Chủ Nhật, 31 tháng 7, 2022

Tranh chấp đất đai giữa anh em ruột trong gia đình

Tranh chấp đất đai giữa anh em ruột trong gia đình xảy ra khi anh em ruột trong gia đình tranh giành đất đai. Để giải quyết tranh chấp này, anh em trong gia đình có thể thỏa thuận hòa giải hoặc khởi kiện lên tòa án. Bài viết dưới đây của Luật L24H sẽ cung cấp thêm thông tin về tranh chấp đất đai giữa anh em ruột trong gia đình cũng như dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai của chúng tôi.

Tranh chấp đất đai anh em ruột trong gia đình

Tranh chấp đất đai anh em ruột trong gia đình

Các tình huống tranh chấp đất đai giữa anh em ruột thường gặp

  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất sau thừa kế. Tình huống này thường xảy ra khi cha mẹ chết mà không để lại di chúc, phần di sản đất đai do cha mẹ để lại không được định đoạt cụ thể để lại cho ai. Tranh chấp xảy ra khi những người con không thỏa thuận chia được phần đất của mỗi người và tranh giành tài sản.
  • Tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất. Đây là dạng tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất như: mua bán, tặng cho, cầm cố, thế chấp, đổi đất, ủy quyền quản lý đất…

>>> Tham khảo thêm về: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

Quy trình giải quyết tranh chấp giữa anh em ruột về đất đai

Thủ tục hòa giải

  1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
  2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.
  3. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
  4. Nếu hòa giải thành thì sự việc dừng lại ở đây mà không cần khởi kiện.

Cơ sở pháp lý: Điều 202 Luật Đất đai 2013

>>> Tham khảo thêm về: Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Thủ tục hòa giải

Thủ tục hòa giải

Thủ tục khởi kiện

  1. Sau khi hòa giải không thành, người khởi kiện phải có thể làm đơn khởi kiện và gửi đến Tòa án. (mẫu đơn khởi kiện 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP).
  2. Sau khi Tòa án nhận đơn khởi kiện, Tòa sẽ tiến hành xem xét đơn khởi kiện và quyết định có thụ lý vụ án tranh chấp đất hay không. Nếu thụ lý vụ án, Tòa án sẽ tiến hành các công việc, thủ tục để chuẩn bị xét xử vụ án. Các công việc mà Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án phải tiến hành trong giai đoạn chuẩn bị xét xử là thu thập chứng cứ, tổ chức hòa giải, tổ chức xem xét thẩm định tại chỗ, tiến hành định giá đất, tiến hành xác định nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất.
  3. Tòa án sẽ căn cứ vào nguồn gốc tạo lập đất, quá trình sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất, các giấy tờ liên quan đến việc sử dụng đất của các bên để tiến hành xét xử vụ án.
  4. Sau khi có bản án sơ thẩm, trong thời hạn 15 ngày (thời hạn kháng cáo), kể từ ngày Tòa tuyên án, nếu không đồng ý với bất kỳ nội dung nào của bản án sơ thẩm, đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự có quyền nộp đơn kháng cáo bản án sơ thẩm để yêu cầu tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.

Cơ sở pháp lý: Điều 208, khoản 1 Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

>>> Tham khảo thêm về: Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai trong gia đình?

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình.
  • Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được Tòa án nhân dân giải quyết hoặc Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
  • Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
  • Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết.

Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 202, Điều 203 Luật Đất đai 2013

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai trong gia đình

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai trong gia đình?

Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai giữa anh em ruột trong gia đình

  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến tranh chấp đất đai.
  • Tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai trong gia đình.
  • Tư vấn phương thức giải quyết tranh chấp đất đai giữa anh em ruột trong gia đình.
  • Tư vấn xác định thẩm quyền Tòa án giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Tư vấn thủ tục khởi kiện, thời hiệu khởi kiện, điều kiện khởi kiện.
  • Tư vấn phương hướng bảo vệ quyền lợi cho khách hàng.
  • Đại diện theo ủy quyền, tham gia tố tụng tại Tòa án.

>>> Tham khảo thêm về: Tư vấn tranh chấp đất đai

Như vậy, bài viết trên đây của Luật L24H đã cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin cơ bản về thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai giữa anh em ruột trong gia đình. Theo đó, anh em trong gia đình có thể thực hiện hòa giải trước, sau đó nếu vẫn không thể thỏa thuận thì có thể khởi kiện lên Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết. Nếu quý bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc pháp lý nào liên quan hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua hotline 1900633716. Xin cảm ơn!



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/tranh-chap-dat-dai-giua-anh-em-ruot-trong-gia-dinh
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng August 01, 2022 at 11:00AM

Thủ tục giám định thiệt hại do xây dựng nhà liền kề gây ra

Thủ tục giám định thiệt hại do xây dựng nhà liền kề gây rathủ tục cần thiết để thu được kết quả giám định làm căn cứ để bên bị thiệt hại yêu cầu bồi thường thiệt hại hợp lý khi công trình xây dựng liền kề bị đổ vỡ gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị thiệt hại.

Thủ tục giám định thiệt hại do nhà liền kề gây ra

Thủ tục giám định thiệt hại do nhà liền kề gây ra

Quy định của pháp luật về bồi thường thiệt hại

Quy định của pháp luật về bồi thường thiệt hại do xây dựng nhà kế bên gây ra được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015.

Các yếu tố gây ra thiệt hại

  • Thiệt hại về tài sản: do đổ nhà đang xây làm hư hỏng, hủy hoại tài sản, chết vật nuôi, làm gãy cây, nhà bị lún nứt do công trình xây dựng liền kề; lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị mất, bị giảm sút ví dụ như vật tư đổ ra hẻm đi chung gây cản trở giao thông đối với hàng xóm, bồi thường nứt nhà.
  • Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe: việc khói bụi, tiếng ồn từ công trình xây dựng hay là việc công trình xây dựng ngã đổ trúng người xung quanh.

Căn cứ theo Điều 589, 590, 591 Bộ luật Dân sự 2015.

>>> Tham khảo thêm về: Kiện bồi thường do hàng xóm xây dựng làm lún nhà, nứt tường

Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Theo đó, căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại do xây dựng nhà liền kề gây ra gồm:

  • Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
  • Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Căn cứ theo Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015.

Chủ thể chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Theo quy định của pháp luật thì chủ thể có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nhà cửa, công trình xây dựng khác gây ra được quy định như sau:

  • Chủ sở hữu, người chiếm hữu, người được giao quản lý, sử dụng nhà cửa, công trình xây dựng khác phải bồi thường thiệt hại do nhà cửa, công trình xây dựng khác đó gây thiệt hại cho người khác.
  • Khi người thi công có lỗi trong việc để nhà cửa, công trình xây dựng khác gây thiệt hại thì phải liên đới bồi thường.

Căn cứ theo Điều 605 Bộ luật Dân sự 2015.

Nguyên tắc bồi thường thiệt hại

Theo Điều 585 Bộ luật Dân sự 2015 nguyên tắc bồi thường thiệt hại được quy định như sau:

  • Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.
  • Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.
  • Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  • Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính mình.

Bồi thường thiệt hại do xây dựng nhà liền kề

Bồi thường thiệt hại do xây dựng nhà liền kề

Thủ tục giám định thiệt hại do xây dựng nhà liền kề gây ra

Hồ sơ chuẩn bị thủ tục giám định thiệt hại do xây dựng nhà liền kề gây ra

Để thực hiện việc giám định thiệt hại do nhà xây dựng nhà liền kề gây ra thì người bị thiệt hại phải chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Văn bản, mẫu đơn yêu cầu giám định tư pháp phải có các nội dung sau đây:
  • Tên tổ chức hoặc họ, tên người yêu cầu giám định;
  • Nội dung yêu cầu giám định;
  • Tên và đặc điểm của đối tượng giám định;
  • Tên tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo (nếu có);
  • Ngày, tháng, năm yêu cầu giám định và thời hạn trả kết luận giám định;
  • Chữ ký, họ, tên người yêu cầu giám định.
  • Đối tượng giám định, các tài liệu, đồ vật có liên quan (nếu có).
  • Bản sao giấy tờ chứng minh mình là đương sự trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc người đại diện hợp pháp của họ đến cá nhân, tổ chức thực hiện giám định.

Căn cứ theo Khoản 2,  Điều 26 Luật Giám định tư pháp 2012 .

Trình tự thủ tục giám định thiệt hại do xây dựng nhà liền kề gây ra

Trình tự thủ tục giám định thiệt hại do xây dựng nhà liền kề gây ra được pháp luật quy định cụ thể như sau:

  • Đương sự có quyền yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định hoặc tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị Tòa án trưng cầu giám định nhưng Tòa án từ chối yêu cầu của đương sự. Quyền tự yêu cầu giám định được thực hiện trước khi Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm, quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự.
  • Theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán ra quyết định trưng cầu giám định. Trong quyết định trưng cầu giám định phải ghi rõ tên, địa chỉ của người giám định, đối tượng cần giám định, vấn đề cần giám định, các yêu cầu cụ thể cần có kết luận của người giám định.
  • Trường hợp xét thấy kết luận giám định chưa đầy đủ, rõ ràng hoặc có vi phạm pháp luật thì theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết, Tòa án yêu cầu người giám định giải thích kết luận giám định, triệu tập người giám định đến phiên tòa, phiên họp để trực tiếp trình bày.
  • Theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết, Tòa án ra quyết định trưng cầu giám định bổ sung trong trường hợp nội dung kết luận giám định chưa rõ, chưa đầy đủ hoặc khi phát sinh vấn đề mới liên quan đến tình tiết của vụ việc đã được kết luận giám định trước đó.
  • Việc giám định lại được thực hiện khi có căn cứ cho rằng kết luận giám định lần đầu không chính xác, có vi phạm pháp luật hoặc trong trường hợp đặc biệt theo quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Căn cứ theo Điều 102 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Thời hiệu khởi kiện

Thời hiệu khởi kiện

Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại

Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Căn cứ theo Điều 588 Bộ luật Dân sự 2015.

Hướng giải quyết khi bị thiệt hại do nhà liền kề gây ra

  • Thương lượng, hòa giải trong trường hợp cả người gây thiệt hại và người bị thiệt hại đều có thiện chí thỏa thuận chịu trách nhiệm và bồi thường thỏa đáng cho người bị thiệt hại.
  • Với hướng giải quyết này, cả hai bên sẽ không phải tiến hành các thủ tục tố tụng phức tạp tại Tòa án, người bị thiệt hại cũng không cần phải thu thập chứng cứ chứng minh thiệt hại của mình để cung cấp cho Tòa án.
  • Tuy nhiên trên thực tế, với những vụ việc thiệt hại do công trình xây dựng gây ra khó đo lường mức độ thiệt hại một cách chính xác, cũng như khó xác định được nguyên nhân dẫn đến thiệt hại, người bị thiệt hại muốn đòi bồi thường phải khởi kiện ra Tòa án.
  • Người bị thiệt hại do công trình xây dựng liền kề gây nộp đơn khởi kiện tại Tòa án Nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc theo thỏa thuận của đương sự (căn cứ theo Khoản 6 Điều 26, điểm a Khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

Luật sư tư vấn tranh chấp dân sự về yêu cầu bồi thường thiệt hại

Việc khởi kiện cần phải lưu ý khá nhiều thông tin pháp lý nên việc thuê luật sư hỗ trợ là việc cần thiết:

  • Tham gia vào quá trình khởi kiện;
  • Thu thập chứng cứ, đưa ra hợp lý, đầy đủ các thiệt hại cần bồi thường
  • Luật sư đại diện theo ủy quyền khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng;
  • Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
  • Luật sư sẽ giúp xem xét và nghiên cứu sự việc để hỗ trợ khởi kiện, khiếu nại cho khách hàng;
  • Soạn đơn có hình thức phù hợp với quy định của pháp luật, tránh trường hợp đơn không hợp lệ về hình thức khiến cho quá trình khởi kiện tốn nhiều thời gian hơn (đơn khởi kiện, đơn khiếu nại,..).

>>> Tham khảo thêm về: Tư vấn luật dân sự

Trên đây chúng tôi cung cấp đến quý khách các thông tin về quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục giám định thiệt hại do xây dựng nhà liền kề gây ra, phần nào giải đáp được vướng mắc của quý khách, lựa chọn dịch vụ thực hiện tại Luật L24H tiết kiệm chi phí. Nếu quý khách có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến giám định thiệt hại trong xây dựng hoặc có nhu cầu tư vấn luật xây dựng, xin vui lòng liên hệ luật sư tư vấn qua HOTLINE 1900633716 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/thu-tuc-giam-dinh-thiet-hai-do-xay-dung-nha-lien-ke-gay-ra
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng August 01, 2022 at 07:00AM

Thứ Bảy, 30 tháng 7, 2022

Tranh chấp hợp đồng dân sự

Tranh chấp hợp đồng dân sự khi tham gia vào các hợp đồng dân sự xảy ra rất phổ biến. Để biết thêm về quy định của luật khi giải quyết tranh chấp hợp đồng cũng như dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự của chúng tôi, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật L24H.

Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự

Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự

Hợp đồng dân sự là gì?

Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Cơ sở pháp lý: Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015

>>> Tham khảo thêm về: Tranh chấp hợp đồng

Các loại tranh chấp hợp đồng dân sự thường gặp

  • Tranh chấp về các điều khoản trong hợp đồng vay, đặt cọc.
  • Tranh chấp về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
  • Tranh chấp về thời điểm chuyển giao rủi ro.
  • Tranh chấp về thời gian giao hàng và thanh toán.
  • Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
  • Tranh chấp về giá cả, phương thức thanh toán.
  • Tranh chấp về đối tượng của hợp đồng.
  • Tranh chấp về số lượng, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
  • Tranh chấp về trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Tham khảo thêm về các dạng tranh chấp hợp đồng dân sự thường gặp:

Nguyên tắc giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự

Giải quyết bằng thương lượng, hòa giải

Thương lượng và hòa giải là phương thức được ưu tiên sử dụng khi giải quyết tranh chấp giữa các bên. Theo đó, các bên tiến hành trao đổi, thỏa thuận về những bất đồng và đi đến một thỏa thuận thống nhất. Thực tế, phần lớn các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại được giải quyết bằng phương thức này.

Nhà nước khuyến khích các bên áp dụng biện pháp tự thương lượng để giải quyết các tranh chấp trên nguyên tắc tôn trọng quyền thỏa thuận của các bên.

Giải quyết bằng Trọng tài

Khi các bên nhất trí giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài, sau khi xem xét sự việc tranh chấp, Trọng tài sẽ đưa ra phán quyết có giá trị cưỡng chế thi hành đối với các bên. Phán quyết trọng tài có tính chung thẩm: các bên không thể kháng cáo trước Tòa án hoặc các tổ chức nào khác.

Tuy nhiên, không phải tất cả các tranh chấp về hợp đồng dân sự đều thuộc thẩm quyền giải quyết của trọng tài. Căn cứ Điều 2 Luật Trọng tài thương mại 2010, trọng tài chỉ có thẩm quyền giải quyết với các tranh chấp sau:

  • Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại.
  • Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại.
  • Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài.

Giải quyết bằng Trọng tài

Giải quyết bằng Trọng tài

Giải quyết tại tòa án

Nếu sau khi hai bên tranh chấp đã thực hiện hòa giải, thương lượng nhưng vẫn không thể thỏa thuận thì có thể nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết.

Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo nộp tiền tạm ứng án phí. Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án, đồng thời Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản đến các đương sự và cơ quan, tổ chức có liên về việc đã thụ lý vụ án. Quá trình giải quyết vụ án được tiến hành theo thủ tục sơ thẩm và các thủ tục khác theo quy định chung về tố tụng dân sự.

Cơ sở pháp lý: Điều 195, Điều 196, Điều 197 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Tham khảo thêm về cách giải quyết tranh chấp một số loại hợp đồng:

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự?

Giải quyết tại Tòa án

  • Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tranh chấp về hợp đồng dân sự.
  • Những tranh chấp mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì do Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết.
  • Ngoài ra, nguyên đơn có quyền lựa chọn tòa án giải quyết trong một số trường hợp nhất định theo quy định của pháp luật.

Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 26, Điều 35, Điều 39, khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Giải quyết bằng trọng tài

  • Trường hợp các bên có thỏa thuận cụ thể về lựa chọn một Trung tâm trọng tài cụ thể thì Trung tâm trọng tài đó có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
  • Trường hợp các bên đã có thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài cụ thể nhưng Trung tâm trọng tài này đã chấm dứt hoạt động mà không có tổ chức trọng tài kế thừa, thì các bên có thể thỏa thuận lựa chọn Trung tâm trọng tài khác; nếu không thỏa thuận được, thì có quyền khởi kiện ra Tòa án để giải quyết.

Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 43 Luật Trọng tài thương mại 2010

Giải quyết bằng thương lượng, hòa giải

Hai bên tranh chấp có thể tự hòa giải với nhau hoặc Thẩm phán sẽ tiến hành phiên họp hòa giải, ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Cơ sở pháp lý: khoản 7 Điều 48 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự tại Luật L24H

Luật sư tư vấn khởi kiện dân sự

  • Tư vấn thời hiệu khởi kiện trong các tranh chấp hợp đồng dân sự.
  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ các bên trong quan hệ hợp đồng.
  • Tư vấn xác định căn cứ giải quyết tranh chấp và cơ sở pháp lý cho việc giải quyết tranh chấp.
  • Tư vấn, chuẩn bị liên hệ và đàm phán với các bên liên quan trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng.
  • Soạn thảo văn bản và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết cho quá trình khởi kiện.

Dịch vụ luật sư thay mặt tranh tụng tại tòa án

  • Tư vấn lựa chọn cơ quan có thẩm quyền giải quyết phù hợp theo thỏa thuận trong hợp đồng dân sự.
  • Trao đổi và hướng dẫn khách hàng thu thập tài liệu chứng cứ, bằng chứng.
  • Tìm ra biện pháp tốt nhất, xây dựng luận cứ để tranh tụng tại tòa án.
  • Đại diện theo ủy quyền gặp gỡ, trao đổi với các cơ quan Trọng tài, Tòa án, cơ quan thi hành án để bảo vệ tốt nhất cho quyền và nghĩa vụ hợp pháp của khách hàng.
  • Tư vấn thủ tục khiếu nại, tố cáo nếu cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết không đúng pháp luật.

>>> Tham khảo thêm về: Dịch vụ luật sư

Dịch vụ luật sư thay mặt tranh tụng tại tòa án

Dịch vụ luật sư thay mặt tranh tụng tại tòa án

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật L24H về tranh chấp hợp đồng dân sự mới nhất hiện nay. Theo đó, phương án thương lượng và hòa giải là cách giải quyết được ưu tiên, sau đó, nếu hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì có thể nộp đơn khởi kiện để hòa giải tại Trọng tài hoặc tòa án. Nếu có bất kỳ thắc mắc pháp lý nào liên quan hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn luật dân sự tận tâm của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua hotline 1900633716. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/tranh-chap-hop-dong-dan-su
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng July 31, 2022 at 11:00AM

Quy trình khởi tố tai nạn giao thông

Quy trình khởi tố tai nạn giao thông là những quy trình về tố tụng theo quy định của pháp luật để tố cáo người vi phạm luật giao thông. Gần đây vụ việc tài xế tại Bắc Giang gây tai nạn thảm khốc khiến 3 người tử vong rồi bỏ trốn là hồi chuông cảnh tỉnh cho những người tham gia lưu thông. Tai nạn giao thông ở nước ta ngày càng tăng, việc trang bị kiến thức về khởi kiện, xác định khung hình phạt là cần thiết với mỗi người. Các câu hỏi liên quan đến quy định điều tra, xử lý các vụ tai nạn đều sẽ được Luật L24H tư vấn qua bài viết sau.

Tai nạn giao thông đường bộ

Tai nạn giao thông đường bộ

Khi xảy ra tai nạn giao thông cần làm gì?

  • Giữ vững tâm lý, trách kích động với người gây tai nạn
  • Kiểm tra bản thân và người đi cùng
  • Nếu có người bị thương thì cần gọi cấp cứu theo số 115 ngay lập tức
  • Gọi điện cho CSGT theo số 113 để hỗ trợ xử lý
  • Sơ cứu người bị thương trong lúc chờ xe cứu thương
  • Quan sát hiện trường và bật đèn cảnh báo
  • Giữ nguyên hiện trường và chụp ảnh làm bằng chứng
  • Gọi điện cho công ty bảo hiểm để được hướng dẫn bồi thường

Thủ tục giải quyết tai nạn giao thông

Có dấu hiệu tội phạm

  • Cán bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn điều tra.
  • Mời các bên liên quan hoặc đại diện hợp pháp của họ đến trụ sở đơn vị
  • Thông báo kết quả điều tra, xác minh
  • Lập Biên bản giải quyết vụ tai nạn giao thông;
  • Lập Biên bản vi phạm hành chính (nếu có);
  • Báo cáo Cục trưởng để ra quyết định khởi tố vụ án hình sự
  • Hồ sơ vụ tai nạn giao thông chuyển cho Cơ quan Cảnh sát điều tra:
  • Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn giao thông;
  • Sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông;
  • Bản ảnh hiện trường; thiết bị lưu trữ hình ảnh động (nếu có);
  • Biên bản khám nghiệm phương tiện; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện;
  • Biên bản ghi lời khai những người có liên quan trong vụ tai nạn giao thông gồm
  • Biên bản ghi nhận dấu vết trên thân thể người bị nạn, Sơ đồ vị trí dấu vết thương tích trên cơ thể người bị nạn
  • Tài liệu chứng minh thiệt hại về người và tài sản; các tài liệu khác có liên quan
  • Tang vật, phương tiện, vật chứng liên quan đến vụ tai nạn (nếu có);
  • Biên bản giao, nhận hồ sơ vụ án.
  • Kết thúc việc điều tra nếu đơn vị thụ lý vụ tai nạn giao thông phát hiện những tồn tại, bất cập, thì có văn bản kiến nghị với cơ quan quản lý, ngành chủ quản để có biện pháp khắc phục

Được quy định tại điều 20 thông tư 63/2020/TT-BCA Quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của lực lượng cảnh sát giao thông.

>>> Tham khảo thêm về: Giải quyết tai nạn giao thông chết người

Không có dấu hiệu tội phạm

  • Nhận được tin báo về vụ tai nạn giao thông thì Cảnh sát giao thông phải tiến hành điều tra, xác minh, giải quyết trong thời hạn 07 ngày;
  • Trường hợp vụ tai nạn giao thông có nhiều tình tiết phức tạp cần xác minh thêm thì có thể được kéo dài nhưng không quá 30 ngày
  • Mời các bên liên quan hoặc đại diện hợp pháp của họ đến trụ sở đơn vị để thông báo kết quả điều tra, xác minh
  • Lập Biên bản giải quyết vụ tai nạn giao thông;
  • Lập Biên bản vi phạm hành chính (nếu có);
  • Báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
  • Cho các bên liên tự giải quyết bồi thường thiệt hại dân sự tại trụ sở cơ quan, đơn vị
  • Sau khi hoàn thành việc điều tra cán bộ Cảnh sát giao thông thụ lý hoàn chỉnh hồ sơ và báo cáo lãnh đạo đơn vị kết thúc việc điều tra

Được quy định tại điều 18 thông tư 63/2020/TT-BCA Quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của lực lượng cảnh sát giao thông.

Thủ tục giải quyết tai nạn giao thông

Thủ tục giải quyết tai nạn giao thông

Quy trình khởi tố tai nạn giao thông

Bước 1: Xác định có vi phạm các quy định về tham gia giao thông đường bộ theo khoản 1 điều 260 Bộ luật hình sự 2015 hay không

Bước 2: Viết đơn tố cáo gây tai nạn giao thông

  • Ghi rõ họ và tên người đề nghị
  • Ngày, tháng, năm sinh
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân
  • Địa chỉ cư trú
  • Số điện thoại liên hệ
  • Nêu diễn biến của vụ tai nạn giao thông (thời gian, địa điểm xảy ra tai nạn)
  • Thiệt hại mà người gây tai nạn gây ra đối với người bị hại (tỷ lệ thương tật, thương tích )
  • Yêu cầu bồi thường thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra (trách nhiệm dân sự)
  • Xử lý hành vi của người gây ra tai nạn theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Nộp đơn trực tiếp tại cơ quan công an địa phương (công an phường/xã nơi xảy ra tai nạn/nơi làm biên bản của vụ tai nạn giao thông

Căn cứ theo Điều 260 Bộ luật hình sự 2015 , Điều 32 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 và Nghị định 100/2019/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt và Nghị định 123/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng

Trách nhiệm người gây tai nạn giao thông

Trách nhiệm hình sự

  • Cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ  một năm đến năm năm :
  • Làm chết 01 người hoặc gây thương tích 61 % trở cho 01 người
  • Gây thương tích từ 31% đến 60% cho 02 người
  • Gây thương tích từ 61% đến 121% cho 03 người trở lên
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
  • Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
  • Không có giấy phép lái xe theo quy định;
  • Trong tình nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất kích thích
  • Gây tai nạn rồi bỏ chạy hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn
  • Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông;
  • Làm chết 02 người;
  • Gây tổn thương cơ thể 61% trở lên của 02 người
  • Gây tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của 03 người từ 122% đến 200%;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
  • Phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm.
  • Làm chết 03 người trở lên;
  • Gây tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của 03 người là 201% trở lên;
  • Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
  • Phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm
  • Vi phạm an toàn giao thông đường bộ mà có khả năng dẫn đến hậu quả đặc biệt nghiêm trọng nếu không được ngăn chặn kịp thời
  • Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.”

Căn cứ theo điều 260 Bộ luật hình sự 2015

>>> Tham khảo thêm về: Giám định thương tật bao nhiêu phần trăm thì bị khởi tố

Trách nhiệm hình sự

Trách nhiệm hình sự

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm

  • Tài sản bị hủy hoại hoặc hư hỏng;
  • Chi phí để ngăn chặn, khắc phục thiệt hại;
  • Lợi ích của việc sử dụng tài sản bị hư hỏng;
  • Thiệt hại khác do luật quy định.

Căn cứ theo điều 589 Bộ luật dân sự 2015

Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm

  • Chi phí cho việc phục hồi sức khoẻ của người bị thiệt hại
  • Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại
  • Chi phí và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị
  • Khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu.
  • Thiệt hại khác do luật quy định.

Căn cứ theo điều 590 Bộ luật dân sự 2015 quy định

Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm

  • Thiệt hại ảnh hưởng đến sức khoẻ
  • Chi phí cho việc tổ chức mai táng
  • Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại liên quan
  • Khoản tiền để bù đắp tổn thất về tinh thần cho những người thân
  • Thiệt hại khác do luật quy định.

Được quy định tại điều 591 Bộ luật dân sự 2015

>>> Tham khảo thêm về: Luật bồi thường tai nạn giao thông chết người

Luật sư bảo vệ bị hại trong tai nạn giao thông

  • Chuẩn bị và cung cấp chứng cứ, tài liệu
  • Đánh giá, trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu;
  • Nghiên cứu hồ sơ vụ án, phân tích và đưa ra các hướng giải quyết
  • Soạn thảo bản ý kiến bảo vệ bị hại để cáo buộc hành vi phạm tội
  • Yêu cầu bị cáo thực hiện trách nhiệm dân sự
  • Xác định mức bồi thường thiệt hại hợp lý do hành vi vi phạm gây ra;
  • Trực tiếp tham tranh tụng tại Tòa để bảo vệ quyền lợi ích của người bị hại.
  • Xác định tội danh, hình phạt, trách nhiệm bồi thường thiệt hại
  • Soạn thảo các văn bản, tài liệu kiến nghị, khiếu nại kịp thời trong các giai đoạn tố tụng.

>>> Tham khảo thêm về: DỊCH VỤ LUẬT SƯ

Như vậy sau khi gặp tai nạn giao thông, nếu sức khỏe, tinh thần bị tổn hại thì quý khách có thể tiến hành việc truy tố người gây tai nạn. Việc khởi tố yêu cầu các thủ tục , quy trình tố tụng được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Để được bảo vệ quyền lợi cá nhân và bắt bên gây tai nạn thực hiện trách nhiệm bồi thường, quý khách có thể tham khảo dịch vụ luật sư tư vấn luật giao thông của Luật L24H thông qua hotline 1900633716.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/quy-trinh-khoi-to-tai-nan-giao-thong
Luật Sư Võ Tấn Lộc July 31, 2022 at 07:00AM

Thứ Sáu, 29 tháng 7, 2022

Đất cho ở nhờ lâu có đòi lại được không?

Hiện nay có nhiều người mượn đất để sử dụng, ở nhờ lâu năm, tuy nhiên hết hợp đồng thì không trả lại, chiếm đoạt thửa đất. Nguyên nhân là do người cho mượn đồng ý cho người khác ở nhờ nhưng không lập văn bản từ đầu. Do đó người cho mượn thường thắc mắc về việc đất cho ở nhờ lâu có đòi lại được không? Cần áp dụng các quy định về luật đất đai, để đòi lại đất, người cho ở nhờ bị chiếm đất. Bài viết dưới đây của Luật L24H sẽ giải đáp các khó khăn trong vấn đề đòi lại đất của quý khách.

Đất cho ở nhờ

Đất cho ở nhờ

Rủi ro khi cho mượn đất ở nhờ

  • Bên mượn, ở nhờ không trả lại đất
  • Có thể bị mất đất, quyền sử dụng đất
  • Bên ở nhờ vi phạm các quy định trong hợp đồng
  • Đất cho mượn bị sử dụng sai mục đích
  • Xảy ra tranh chấp, mâu thuẫn với bên mượn đất

Đất cho ở nhờ có đòi lại được không?

  • Điều 494 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng mượn tài sản trong đó bên mượn phải trả lại đất khi hết thời hạn
  • Trả lại đất đúng thời hạn là nghĩa vụ của bên mượn đất được quy định tại điều 496 Bộ luật dân sự 2015
  • Đòi lại đất sau khi hết thời hạn thỏa thuận cũng là một quyền lợi của bên cho mượn được quy định tại điều 499 Bộ luật dân sự 2015
  • Nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng thì được đòi lại nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.
  • Đòi lại đất khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đòi lại đất cho ở nhờ

  • Là một khoảng thời gian mà chủ thể được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp
  • Kết thúc thời hạn này mà không khởi kiện thì coi như chủ thể mất quyền yêu cầu
  • Thời hiệu khởi kiện không được áp dụng cho tranh chấp về quyền sử dụng đất dựa theo khoản 3 Điều 155 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định
  • Có thể khởi kiện đòi lại đất cho ở nhờ theo quy định của Luật đất đai vào mọi thời điểm mà không phải lo lắng về việc mất quyền yêu cầu khởi kiện

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đòi lại đất cho ở nhờ

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đòi lại đất cho ở nhờ

Thẩm quyền giải quyết đòi lại đất cho ở nhờ

Giải quyết tranh chấp tại UBND

  • Khi tranh chấp đất cho ở nhờ mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải
  • Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết
  • Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết
  • UBND chỉ có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp không có giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai năm 2013.

Căn cứ theo điều 203 Luật đất đai 2013

Giải quyết tranh chấp tại Tòa án nhân dân

  • Khoản 9 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định Toà án có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai
  • Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 xác định rằng Tòa án nơi có đất thì có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đó
  • Điều 203 Luật đất đai 2013 quy định rằng đối với tranh chấp đất đai đã có giấy chứng nhận hoặc có giấy tờ theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai năm 2013 và cả đất tranh chấp không có các loại giấy tờ đó thì đều được Toà án giải quyết

>>> Tham khảo thêm về: Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Toà án nhân dân có thẩm quyền

Toà án nhân dân

Thủ tục đòi lại đất cho ở nhờ

Hoà giải tranh chấp tại địa phương

  • Nhà nước khuyến khích các bên tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
  • Tranh chấp không hòa giải được thì các bên gửi đơn đến UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
  • UBND xã có trách nhiệm thẩm tra, xác minh nguyên nhân phát sinh tranh chấp sau khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
  • UBND phải thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
  • Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải
  • UBND tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt.
  • Kết quả của hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản
  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, các bên có ý kiến khác với nội dung đã thống nhất, thì Chủ UBND cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ.
  • Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu

Dựa theo Điều 202 Luật Đất đai năm 2013, Điều 88 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và  khoản 57 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.

Hoà giải tại địa phương

Hoà giải tại địa phương

Giải quyết tranh chấp tại UBND

Chuẩn bị Hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đòi lại đất cho ở nhờ gồm có:

  • Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Bản sao giấy tờ nhân thân của các bên.
  • Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • Biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan
  • Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính quan đến diện tích đất tranh chấp

Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không quá 03 ngày, cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung.

Sau khi nhận được hồ sơ, Chủ tịch UBND phân công trách nhiệm cho cơ quan tham mưu giải quyết.

  • Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp.
  • Cơ quan tham mưu hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cùng cấp, ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

Thời hiệu giải quyết tranh không quá 30 ngày nhận được hồ sơ.

Chủ tịch UBND ban hành quyết định giải quyết tranh chấp.

UBND gửi quyết định cho các bên tranh chấp, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

 Khởi kiện lên tòa án

Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chứng cứ để khởi kiện.

  • Đơn khởi kiện.
  • Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã nơi có đất.
  • Bản sao giấy tờ nhân thân của người khởi kiện, người bị kiện.
  • Giấy tờ chứng minh tranh chấp đất đai

Nộp hồ sơ khởi trực tiếp tại Tòa án hoặc nộp thông qua đường bưu điện.

Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ Tòa án sẽ ra các quyết định theo khoản 3 Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

Nộp tạm ứng án phí tại cơ quan thi hành án dân sự.

Tòa án thông báo thụ lý vụ án, lúc này Tòa án mới bắt đầu quá trình giải quyết tranh chấp đòi lại đất cho ở nhờ.

Tiến hành xác minh, thu thập tài liệu cần thiết cho quá trình giải quyết tranh chấp đất đai, nếu Tòa án xét thấy tài liệu chứng cứ chưa đầy đủ thì sẽ ra thông báo thu thập tài liệu chứng cứ.

Lấy ý kiến lời khai của các bên tranh chấp và những người liên quan.

Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải. Đảm bảo việc xử được công bằng, khách quan, nhanh chóng.

Mở phiên Tòa xét xử vụ án đòi lại đất cho ở nhờ.

Tòa án sẽ đưa ra phán quyết cuối cùng sau khi tiến hành các hoạt động tố tụng

Luật sư giải quyết tranh chấp đòi lại đất cho ở nhờ

Tư vấn pháp luật

  • Tư vấn về thủ tục đòi lại đất cho ở nhờ
  • Tư vấn về trình tự, thủ tục nộp đơn lên UBND và Toà án
  • Tư vấn các quy định của nhà nước về đòi lại đất cho ở nhờ
  • Tư vấn các quy định liên quan đến đòi lại đất cho ở nhờ
  • Tư vấn các loại giấy tờ cần thiết trong đơn khởi kiện đòi lại đất
  • Tư vấn nơi tiếp nhận hồ sơ khởi kiện đòi lại đất cho ở nhờ
  • Tư vấn viết đơn khiếu nại lên Toà án sau khi có kết quả sơ thẩm

>>> Tham khảo thêm về: Tư vấn tranh chấp đất đai

Đại diện uỷ quyền giải quyết tranh chấp

  • Đại diện theo ủy quyền tham gia hòa giải tại UBND cấp xã;
  • Đại diện theo ủy quyền tham gia giải quyết đòi lại đất ở nhờ tại Tòa án;
  • Thực hiện việc thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến đất cho ở nhờ
  • Đặt câu hỏi, đối chất với đương sự khác hoặc với người làm chứng.
  • Tham gia tranh luận tại phiên tòa, đưa ra lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng;
  • Kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của Tòa án

Luật sư bảo vệ tranh tụng tại tòa

  • Tham gia hỗ trợ khách hàng từ khi khởi kiện hoặc bất cứ giai đoạn nào trong quá trình khởi kiện đòi lại đất cho ở nhờ
  • Thu thập tài liệu, chứng cứ và cung cấp cho Tòa án
  • Nghiên cứu hồ sơ vụ án, ghi chép những tài liệu cần thiết
  • Yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng khác nhằm đảm bảo việc giải quyết vụ án được khách quan
  • Giúp thân chủ về mặt pháp lý liên quan đến việc đòi lại đất cho ở nhờ
  • Thay mặt thân chủ nhận giấy tờ, văn bản tố tụng mà Tòa án thông báo;
  • Kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của Tòa án;
  • Tranh luận tại phiên tòa, đưa ra lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng;
  • Đưa ra câu hỏi, đối chất với người làm chứng;
  • Đề nghị Tòa án tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
  • Đề nghị Tòa án quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.

>>> Tham khảo thêm về: Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Việc cho mượn nhà đất nhưng không thực hiện các thủ tục cần thiết rất dễ đem lại rủi ro cho người sở hữu đất. Người mượn đất có thể không trả, chiếm đoạt đất dẫn đến việc tranh chấp đòi lại đất cho ở nhờ. Thời hiệu khởi kiện, toà án giải quyết, thủ tục đòi lại đất đai … đều đã được Luật L24H cung cấp qua bài viết để  hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn. Để được hỗ trợ tư vấn luật đất đai xin quý khách có thể gọi về tổng đài 1900633716 của Luật L24H



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/dat-cho-o-nho-lau-co-doi-lai-duoc-khong
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng July 30, 2022 at 10:00AM

Tội hủy hoại phá hoại tài sản người khác

Hủy hoại hay phá hoại tài sản của người khác là hành vi cố ý làm cho tài sản của người khác bị mất đi hoàn toàn giá trị hoặc làm giảm đáng kể giá trị sử dụng, tính năng của tài sản đó. Tùy theo mức độ và giá trị của tài sản mà có thể phải chịu trách nhiệm hình sự hoặc chỉ bị xử phạt hành chính. Trong bài viết dưới đây, Luật L24H xin cung cấp cho quý khách những thông tin về tội hủy hoại phá hoại tài sản người khác.

Hành vi hủy hoại, cố ý phá hoại tài sản của người khác

Hành vi hủy hoại, cố ý phá hoại tài sản của người khác

Hủy hoại, cố ý phá hoại tài sản của người khác có bị khởi tố Hình sự

Về mặt chủ quan.

  • Người phạm tội này được xác định là người có lỗi cố ý trong việc thực hiện hành vi phạm tội.
  • Mục đích là muốn phá hoặc hủy hoại đi tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người khác.
  • Hành vi hủy hoại tài sản của người khác có thể xuất phát từ những cảm xúc giận dữ hoặc do tư thù cá nhân.
  • Yếu tố động cơ không phải là dấu hiệu bắt buộc trong việc xác định tội hủy hoại hoặc cố ý phá hoại tài sản của người khác, nhưng sẽ là cơ sở để xác định tính chất nguy hiểm của hành vi phạm tội.

Về mặt khách quan.

  • Hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản chủ yếu căn cứ vào hậu quả của hành vi gây ra đối với tài sản.
  • Nếu tài sản bị làm cho hư hỏng, không còn giá trị sử dụng và không thể khôi phục lại được, thì coi đó là hành vi hủy hoại tài sản của người khác.
  • Nếu tài sản bị làm cho giảm đáng kể giá trị sử dụng của tài sản nhưng giá trị sử dụng bị giảm đó vẫn có thể khôi phục được một phần hoặc thậm chí là toàn bộ thì coi là hành vi cố ý phá hoại tài sản của người khác.
  • Hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác có thể được người phạm tội thực hiện bằng nhiều phương pháp, thủ đoạn khác nhau như: đập phá, đốt cháy,..
  • Hậu quả hành vi của tội này là giá trị hoặc giá trị sử dụng của tài sản bị hủy hoại hoặc hư hỏng.
  • Hậu quả là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm của tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác. Nếu chưa có hậu quả xảy ra thì chưa cấu thành tội phạm và tội phạm này cũng không có giai đoạn phạm tội chưa đạt và chuẩn bị phạm tội.
  • Thiệt hại gây ra do hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản phải từ 2.000.000 đồng trở lên thì người có hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản mới bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Cơ sở pháp lý: Điều 178 của Bộ luật Hình sự 2015.

Về mặt khách thể.

  • Đối tượng của khách thể về tội hủy hoại, cố ý phá hoại tài sản của người khác chính là quan hệ sở hữu tài sản của chủ tài sản với tài sản bị hủy hoại hoặc cố ý phá hoại.
  • Trong trường hợp hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản mà gây chết người hoặc gây tổn hại đến sức khỏe của chủ tài sản, thì người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội phạm độc lập khác.

Về mặt chủ thể.

  • Người phạm tội từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội hủy hoại tài sản của người khác nếu trong trường hợp được xác định là tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
  • Người phạm tội từ đủ 16 tuổi trở lên thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội Hủy hoại tài sản của người khác trong tất cả các trường hợp.

Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 2, điều 12 của Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

Khung hình phạt của tội danh hủy hoại, cố ý phá hoại tài sản của người khác.

  • Khung 1: Giá trị tài sản bị hủy hoại hoặc bị cố ý làm hư hỏng từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng, người phạm tội sẽ bị xử lý như sau:
  • Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
  • Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
  • Khung 2: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
  • Có tổ chức.
  • Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng.
  • Dùng chất nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác.
  • Để che giấu tội phạm khác.
  • Vì lý do công vụ của người bị hại.
  • Tái phạm nguy hiểm.
  • Khung 3: Phạm tội cố ý gây thiệt hại hoặc hủy hoại tài sản của người khác có giá trị từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì phải chịu hình phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.
  • Khung 4: Phạm tội cố ý gây thiệt hại hoặc hủy hoại tài sản của người khác có giá trị từ 500.000.000 đồng trở lên, thì chịu án phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.
  • Ngoài ra, nếu phạm tội cố ý gây thiệt hại với tài sản có giá trị dưới 2 triệu vẫn sẽ bị xử lý, áp dụng hình phạt như khung 1 trong một số trường hợp sau đây:
  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại điều 178 của Bộ luật Hình sự 2015 mà còn vi phạm.
  • Đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
  • Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
  • Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.
  • Tài sản là di vật, cổ vật.
  • Hình phạt bổ sung: Ngoài 4 khung hình phạt chính, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Cơ sở pháp lý: Điều 178 của Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

Khung hình phạt của tội danh hủy hoại, cố ý phá hoại tài sản người khác.

Khung hình phạt của tội danh hủy hoại, cố ý phá hoại tài sản người khác.

Khi nào hủy hoại tài sản người khác có bị xử lý hành chính.

  • Nếu giá trị tài sản bị hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng dưới 2 triệu đồng và trước đó chưa bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc chưa bị kết án về hành vi này thì xử phạt vi phạm hành chính.
  • Mức phạt hành chính của tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác là từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  • Ngoài ra, nghị định 144/2021/NĐ-CP còn có quy định về hình thức xử phạt bổ sung bao gồm:
  • Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
  • Trục xuất nếu người gây thiệt hại cho tài sản của người khác theo quy định nêu trên là người nước ngoài.

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi hủy hoại tài sản người khác.

  • Theo Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, người nào có hành vi xâm phạm về tài sản của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
  • Như vậy, người nào cố tình gây thiệt hại, hủy hoại tài sản của người khác, ngoài việc chịu các mức xử phạt theo quy định còn phải bồi thường thiệt hại do tài sản bị xâm phạm cho người bị thiệt hại.
  • Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm bao gồm:
  • Tài sản bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng.
  • Lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị mất, bị giảm sút.
  • Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại.
  • Thiệt hại khác do luật quy định.

Cơ sở pháp lý: Điều 589 Bộ luật Dân sự 2015.

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Luật sư tư vấn, bào chữa về tội hủy hoại, cố ý phá hoại tài sản của người khác.

  • Luật sư tư vấn hướng giải quyết các vấn đề liên quan đến tội hủy hoại, cố ý phá hoại tài sản của người khác.
  • Hướng dẫn soạn thảo các văn bản, soạn thảo đơn tố cáo tội phạm, đơn đề nghị, đơn kiến nghị theo yêu cầu của khách hàng.
  • Luật sư đại diện giải quyết với cơ quan công an
  • Luật sư đại diện trực tiếp tham gia tranh tụng tại Tòa án để bảo vệ quyền lợi ích của thân chủ trong vụ án hình sự về Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản.
  • Tư vấn thu thập các tài liệu chứng cứ có lợi cho khách hàng.
  • Tham gia vào quá trình thương lượng bồi thường thiệt hại, đưa ra hướng giải quyết có lợi nhất cho khách hàng.
  • Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích của khách hàng.

>>> Tham khảo thêm về: Dịch vụ luật sư bào chữa

Trên đây là toàn bộ nội dung cơ bản về tội hủy hoại, cố ý phá hoại tài sản người khác của Luật L24H. Nếu quý khách còn bất kỳ vướng mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn bào chữa về tội hủy hoại, cố ý phá hoại tài sản của người khác, giải quyết về bồi thường thiệt hại của chúng tôi xin hãy vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn Luật L24H qua hotline 1900.633.716 để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/toi-huy-hoai-pha-hoai-tai-san-nguoi-khac
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng July 30, 2022 at 07:00AM

Thứ Năm, 28 tháng 7, 2022

Mẫu đơn kháng cáo dân sự

Mẫu đơn kháng cáo dân sự là văn bản tố tụng dân sự thể hiện ý kiến phản đối một phần hoặc toàn bộ bản án do Tòa án nhân dân cấp sơ thẩm ban hành để tiến hành xét xử phúc thẩm lại vụ án. Việc kháng cáo được thực hiện như thế nào, mẫu đơn kháng cáo và hướng dẫn viết đơn cụ thể ra sao bài viết Luật L24H dưới đây xin thông tin đến quý bạn đọc với những quy định mới nhất.

Kháng cáo trong vụ án dân sự

Kháng cáo trong vụ án dân sự

Chủ thể nào có quyền kháng cáo, rút kháng cáo theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015?

Quyền kháng cáo

  • Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự gồm: nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện

(Cơ sở pháp lý: Điều 271 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Quyền rút đơn kháng cáo

  • Trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo có quyền rút kháng cáo
  • Việc rút đơn kháng cáo phải được lập thành văn bản và gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm

(Cơ sở pháp lý: khoản 3, khoản 4 Điều 284 Bộ luật tố tụng Dân sự 2015)

Hướng dẫn viết đơn kháng cáo trong vụ án dân sự

Bước 1: ghi Quốc hiệu, Tiêu ngữ trang trọng trên cùng

Bước 2: ghi địa chỉ làm đơn, ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo

Bước 3: Viết tên “Đơn kháng cáo”

Bước 4: ghi tên Tòa án nhân dân đã xét xử sơ thẩm vụ án

Bước 5: ghi tên người kháng cáo

  • Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó, nếu người kháng cáo ủy quyền thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền người kháng cáo (Khoản 3 Điều 272 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)
  • Nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan tổ chức đó và ghi họ, tên chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (Khoản 4 Điều 272 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)
  • Nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền (Khoản 4 Điều 272 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Bước 6: ghi địa chỉ của người kháng cáo

  • Nếu là cá nhân kháng cáo thì ghi địa chỉ, thông tin liên lạc nơi cư trú của cá nhân đó (Khoản 2 Điều 272 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)
  • Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính, thông tin liên lạc của cơ quan, tổ chức đó (Khoản 4 Điều 272 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Bước 7: Ghi tư cách tham gia tố tụng của người kháng cáo trong vụ án dân sự đã xét xử tại Tòa án cấp sơ thẩm. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi người đại diện theo ủy quyền cho cá nhân/ tổ chức…

Bước 8: ghi lý do kháng cáo “kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc một phần nào đó của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật”

Bước 9: ghi yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc theo yêu cầu của mình

Bước 10: Ghi các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo

Bước 11: Ký và ghi rõ họ tên người kháng cáo

Mẫu đơn kháng cáo dân sự mới nhất

Mẫu đơn kháng cáo: theo mẫu số 54-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

Mẫu đơn kháng cáo số 54-DS ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

Mẫu đơn kháng cáo số 54-DS ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

Trình tự, thủ tục tục kháng cáo vụ án dân sự

Thành phần hồ sơ

  • Đơn kháng cáo theo mẫu số 54-DS Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
  • Giấy ủy quyền (nếu có)
  • Các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo (nêu có) để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ pháp luật

(Cơ sở pháp lý: Điều 272 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Thủ tục kháng cáo

  1. Bước 1: Chuẩn bị và nộp đơn kháng cáo kèm các tài liệu có liên quan lên Tòa án có thẩm quyền
  2. Bước 2: Tòa án cấp sơ thẩm kiểm tra tính hợp lệ của đơn
  3. Bước 3: Nếu đơn kháng cáo chưa đúng quy định thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo.
  4. Bước 4: Nếu đơn kháng cáo hợp lệ thì Tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo cho người kháng cáo biết để họ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm theo quy định của pháp luật (trong thời hạn 10 ngày)
  5. Bước 5: Tòa án cấp sơ thẩm gửi hồ sơ vụ án, đơn kháng cáo và tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo cho Tòa án cấp phúc thẩm trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ hết thời hạn kháng cáo, Tòa sơ thẩm đã nhận được biên lai tạm ứng án phí phúc thẩm.
  6. Bước 6: Tòa án cấp phúc thẩm ra thông báo thụ lý vụ án và giải quyết theo quy định tố tụng.

(Cơ sở pháp lý: Điều 272, 274, 276, 277, 283, 285 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Nộp đơn kháng cáo ở đâu?

Thẩm quyền tiếp nhận đơn kháng cáo là Tòa án nhân dân cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm vụ án dân sự

(Cơ sở pháp lý: Điều 274 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Thời hạn thực hiện kháng cáo dân sự

  • Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với quyết định của Tòa sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được niêm yết.
  • Trường hợp, đương sự, cá nhân, đại diện cơ quan, tổ chức khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
  • Trường hợp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện mà vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

(Cơ sở pháp lý: Điều 273 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Luật sư tư vấn kháng cáo trong vụ án dân sự

  • Nghiên cứu hồ sơ, lên phương án hiệu quả cho Khách hành thực hiện quyền kháng cáo trong vụ án dân sự.
  • Hướng dẫn cách viết đơn và tư vấn trình tự thủ tục kháng cáo vụ án dân sự cho Khách hàng.
  • Thay mặt Khách hàng với tư cách đại diện theo ủy quyền nộp đơn, tham gia các giai đoạn tố tụng dân sự.
  • Tham gia điều tra, thu thập tài liệu chứng cứ có lợi cho Khách hàng để thực hiện quyền kháng cáo.
  • Luật sư trực tiếp tham gia tranh tụng bảo vệ quyền lợi cho Khách hàng tại Tòa án.

Luật sư tư vấn kháng cáo trong vụ án dân sự

Luật sư tư vấn kháng cáo trong vụ án dân sự

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến mẫu đơn kháng cáo dân sự và hướng dẫn viết đơn và một số mẫu đơn kháng cáo trong vụ án dân sự, quy trình thủ tục thực hiện quyền kháng cáo lên Tòa án nhân dân cấp sơ thẩm. Nếu quý bạn đọc còn thắc vấn đề pháp lý nào hoặc có nhu cầu liên hệ luật sư tư vấn luật dân sự vui lòng liên hệ đến chúng tôi qua hotline 1900.633.716 để được tư vấn miễn phí, kịp thời và nhanh chóng. Xin cảm ơn!



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/mau-don-khang-cao-dan-su
Luật Sư Võ Tấn Lộc July 29, 2022 at 11:00AM

Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sựcác tình tiết giúp tội phạm được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho hành vi của mình và giảm mức hình phạt. Để biết thêm quy định về tình tiết giảm nhẹ trong vụ án hình sự cũng như dịch vụ luật sư tư vấn tình tiết giảm nhẹ, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật L24H.

Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

Quy định của Bộ luật hình sự

  • Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm.
  • Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả.
  • Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng.
  • Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết.
  • Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội.
  • Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra.
  • Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra.
  • Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn.
  • Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng.
  • Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức.
  • Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra.
  • Phạm tội do lạc hậu.
  • Người phạm tội là phụ nữ có thai.
  • Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên.
  • Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng.
  • Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
  • Người phạm tội tự thú.
  • Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải.
  • Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án.
  • Người phạm tội đã lập công chuộc tội.
  • Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác.
  • Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.

Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)

Văn bản khác

  • Vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em ruột bị cáo là người có công với nước hoặc có thành tích xuất sắc được Nhà nước tặng một trong các danh hiệu vinh dự như: anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang, bà mẹ Việt Nam anh hùng, nghệ sĩ nhân dân, nghệ sĩ ưu tú, nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú, thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú hoặc các danh hiệu cao quý khác theo quy định của Nhà nước.
  • Bị cáo có anh, chị, em ruột là liệt sĩ.
  • Bị cáo là người tàn tật do bị tai nạn trong lao động hoặc trong công tác, có tỷ lệ thương tật từ 31 % trở lên.
  • Người bị hại cũng có lỗi.
  • Thiệt hại do lỗi của người thứ ba.
  • Gia đình bị cáo sửa chữa, bồi thường thiệt hại thay cho bị cáo.
  • Người bị hại hoặc đại diện hợp pháp của người bị hại xin giảm nhẹ hình phạt cho bị cáo trong trường hợp chỉ gây tổn hại về sức khỏe của người bị hại, gây thiệt hại về tài sản.
  • Phạm tội trong trường hợp vì phục vụ yêu cầu công tác đột xuất như đi chống bão, lụt, cấp cứu.
  • Ngoài ra, khi xét xử, tùy từng trường hợp cụ thể và hoàn cảnh cụ thể của người phạm tội mà còn có thể coi các tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ trong bản án.

Cơ sở pháp lý: mục 5 phần I Công văn 212/TANDTC – PC 2019

Trường hợp không được áp dụng tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

Các tình tiết giảm nhẹ đã được Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt.

Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)

Tình tiết giảm nhẹ ảnh hưởng đến quyết định hình phạt như thế nào?

  • Tình tiết giảm nhẹ là căn cứ để Tòa án cân nhắc, xem xét việc áp dụng hình phạt theo hướng nhẹ hơn đối với người phạm tội.
  • Thể hiện chính sách khoan hồng của pháp luật đối với người phạm tội.
  • Đảm bảo quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam.
  • Thể hiện tính khách quan, mềm dẻo, linh hoạt trong quá trình giải quyết vụ án.
  • Khuyến khích người phạm tội thành khẩn khai báo, thành khẩn hối lỗi trước hành vi phạm tội của mình.

Tình tiết giảm nhẹ ảnh hưởng đến quyết định hình phạt như thế nào?

Tình tiết giảm nhẹ ảnh hưởng đến quyết định hình phạt như thế nào?

Luật sư tư vấn áp dụng các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ cho bị cáo trong vụ án hình sự

  • Tư vấn quy định của pháp luật về các tình tiết tăng nặng và tình tiết giảm nhẹ.
  • Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chứng minh tình tiết giảm nhẹ của thân chủ.
  • Đại diện ủy quyền làm việc tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Trực tiếp bào chữa, đưa ra những luận cứ nhằm bảo vệ thân chủ tại tòa án.
  • Thực hiện kháng cáo, khiếu nại nếu có sai sót trong quá trình tố tụng.

Tham khảo thêm về:

>>> Dịch vụ luật sư bào chữa

>>> Giá thuê luật sư

Luật sư tư vấn áp dụng các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ cho bị cáo

Luật sư tư vấn áp dụng các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ cho bị cáo

Bài viết trên đây của Luật L24H đã cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin pháp lý cơ bản về các tình tiết giảm nhẹ trong vụ án hình sự. Theo đó, những tình tiết này là căn cứ để Tòa án xác định mức hình phạt nhẹ hơn đối với người phạm tội. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư hình sự của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ luật sư tư vấn qua hotline 1900633716. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/cac-tinh-tiet-giam-nhe-trach-nhiem-hinh-su
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng July 29, 2022 at 07:00AM

Thứ Tư, 27 tháng 7, 2022

Đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

Miễn truy cứu trách nhiệm hình sự là một chế định thể hiện chính sách nhân đạo, sự khoan hồng của Nhà nước đối với người phạm tội. Vậy căn cứ nào để tội phạm được Tòa án cho miễn trách nhiệm hình sự, không áp dụng hình phạt và mẫu đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự được thể hiện như thế nào. Dưới đây Luật L24H gửi đến bạn đọc thông tin liên quan đến miễn trách nhiệm trong vụ án hình sự theo quy định mới nhất.

Mẫu đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

Mẫu đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

Thế nào là miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

Miễn trách nhiệm hình sự có thể hiểu là không buộc người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự về tội mà họ đã phạm.

Căn cứ miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

Đương nhiên được miễn

  • Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
  • Khi có quyết định đại xá
  • Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội thì được miễn đối với tội đó
  • Người đã nhận làm gián điệp, nhưng không thực hiện nhiệm vụ được giao và tự thú, thành khẩn khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được miễn với tội này

(Cơ sở pháp lý: Điều 16, Khoản 1 Điều 29, Khoản 4 Điều 110 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017)

Có thể được miễn

  • Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử do chuyển biến của tình hình mà người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
  • Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử, người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo dẫn đến không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội nữa;
  • Trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm và lập công lớn hoặc có cống hiến đặc biệt, được Nhà nước và xã hội thừa nhận.
  • Người thực hiện tội phạm nghiêm trọng do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm hoặc tài sản của người khác, đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả và được người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn trách nhiệm hình sự

(Cơ sở pháp lý: Khoản 2, 3 Điều 29 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017)

Người phạm tội dưới 18 tuổi

Người dưới 18 tuổi phạm tội thuộc một trong các trường hợp theo quy định và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, tự nguyện khắc phục phần lớn hậu quả, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 29 BLHS, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự

(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 91 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017)

Mẫu đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày ….. tháng …… năm 20….

ĐƠN XIN MIỄN TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ

  Kính gởi:

–  TÒA ÁN NHÂN DÂN…

–  VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN …

Tôi tên: …….. …………………….., Sinh năm ……………………………………………..

Địa chỉ tại:………………………………………………………………………………………….

CMND số: …………………………..cấp ngày:……/…./20….. tại……………………….

Là bị cáo trong vụ án…………………………………………… đã bị truy tố theo cáo trạng số:………………ngày………………….và sẽ bị xét xử vào ngày …….. tại Tòa sơ thẩm Tòa Án Nhân Dân…………..

Tôi xin trình bày như sau:

Vì ……………………… nên tôi đã có những sai sót và những vi phạm trong thời gian qua. Kết quả là tôi sẽ phải ra Tòa để chịu xét xử vào ngày………sắp tới.

Dù tôi biết là mình có lỗi và rất ăn năn về lỗi lầm này, nhưng thật sự tôi không cố ý phạm tôi, tôi không vì động cơ cá nhân khi vi phạm. Ngoài ra, mọi hậu quả đều đã được khắc phục hoàn toàn và ………………………có văn bản xin xem xét cho trường hợp của tôi.

Bằng sự tuyệt đối tin tưởng vào chính sách nhân đạo của Đảng và Nhà Nước, tôi làm đơn này thỉnh cầu quý Tòa và quý Viện xem xét cho tôi được miễn trách nhiệm hình sự đối với các sai phạm của tôi trong phiên tòa sắp tới.

Tôi xin cam kết ……………………………..

Tôi xin chân thành cảm ơn!

(Ký tên)

Nguyễn Văn(Thị) A

Thẩm quyền quyết định miễn trừ trách nhiệm hình sự

  • Cơ quan điều tra
  • Viện kiểm sát
  • Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án

(Cơ sở pháp lý: Điều 92 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017)

Trường hợp bị hại làm đơn bãi nại thì có được miễn trách nhiệm hình sự không?

Các trường hợp được miễn

Những vụ án liên quan đến các tội được quy định tại Bộ luật hình sự 2015 dưới đây khi người yêu cầu khởi tố hoàn toàn tự nguyện (không có dấu hiệu ép buộc hay cưỡng bức) rút yêu cầu thì vụ án được đình chỉ đồng nghĩa bên gây thiệt hại sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự:

  • Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (khoản 1 Điều 134 Bộ luật hình sự)
  • Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh (khoản 1 Điều 135)
  • Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội (khoản 1 Điều 136)
  • Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (khoản 1 Điều 138)
  • Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính (khoản 1 Điều 139)
  • Tội hiếp dâm (khoản 1 Điều 141)
  • Tội cưỡng dâm (khoản 1 Điều 143)
  • Tội làm nhục người khác (khoản 1 Điều 155)
  • Tội vu khống (khoản 1 Điều 156)
  • Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 155 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2021

Có đơn bãi nại nhưng vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Người phạm tội không thuộc các tội danh quy định tại Khoản 1 Điều 155 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2021 thì việc có đơn bãi nại của người bị hại không có giá trị và bên gây thiệt hại vẫn chịu trách nhiệm hình sự theo luật định

(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 155 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2021)

Luật sư tư vấn xin miễn, giảm trách nhiệm hình sự

  • Luật sư tư vấn các quy định pháp luật về các sự việc cụ thể từng loại tội phạm và khung hình phạt đối với tội danh cụ thể
  • Tư vấn các căn cứ pháp luật về các tình tiết cần xác định để được xem xét giảm nhẹ, miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt hay chuyển khung hình phạt, các trường hợp chuyển hóa tội phạm cho bị can/ bị cáo
  • Tư vấn và đánh giá các cấu thành tội phạm từ đó đề ra phương hướng, cách thức xử lý đem lại quyền lợi cho Khách hàng
  • Tư vấn cho Khách hàng soạn thảo đơn xin miễn, giảm trách nhiệm hình sự
  • Tham gia thu thập tài liệu, chứng cứ có lợi để bảo vệ thân chủ
  • Luật sư trực tiếp tham gia bào chữa giành quyền lợi hợp pháp cho Khách hàng tại phiên tòa.

>>> Tham khảo thêm về: Dịch vụ luật sư bào chữa

Bài viết trên đây là toàn bộ nội dung Luật L24H thông tin đến quý bạn đọc về mẫu đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự, căn cứ được miễn trách nhiệm và thẩm quyền ra quyết định miễn giảm. Nếu quý bạn đọc còn thắc mắc vấn đề pháp lý nào trong bài hoặc nếu bị truy tố về cấu thành tội phạm của tội danh nào trong vụ án hình sự cần Luật sư tư vấn, bào chữa để miễn giảm thi hành án, xin giảm án, miễn trách nhiệm hình sự hãy liên hệ đến Luật sư hình sự tại Luật L24H của chúng tôi để được tư vấn miễn phí, nhanh chóng và kịp thời. Xin cảm ơn!



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/don-xin-mien-truy-cuu-trach-nhiem-hinh-su
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng July 28, 2022 at 11:00AM

Mẫu đơn kháng cáo xin hưởng án treo

Đơn kháng cáo xin hưởng án treo được dùng khi người phạm tội thấy mình có đủ điều kiện hưởng án treo, không cần thiết phải cách ly ra khỏi xã hội. Vậy những hợp nào Tòa án xem xét đơn xin cho người phạm tội hưởng án treo và biểu mẫu đơn, thủ tục viết đơn kháng cáo để xin hưởng án treo như thế nào. Bài viết Luật L24H dưới đây thông tin đến quý bạn đọc về những vấn đề trên như sau.

Kháng cáo xin hưởng án treo theo quy định mới nhất

Kháng cáo xin hưởng án treo theo quy định mới nhất

Án treo là gì?

Là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện, được Tòa án áp dụng đối với người phạm tội bị phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, xét thấy không cần bắt họ phải chấp hành hình phạt tù.

(Cơ sở pháp lý: Điều 1 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 Bộ luật Hình sự về án treo)

Điều kiện để được hưởng án treo

  • Bị xử phạt tù không quá 03 năm
  • Người bị xử phạt tù có nhân thân là ngoài lần phạm tội này, người phạm tội chấp hành chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc tùy vào từng trường hợp
  • Có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định trong các tình tiết giảm nhẹ và không có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự trong Bộ Luật Hình sự 2015
  • Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám sát, giáo dục

(Cơ sở pháp lý: điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐTP, Điều 2 Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 Bộ luật Hình sự về án treo)

Mẫu đơn kháng cáo xin hưởng án treo

Mẫu đơn kháng cáo xin hưởng án treo mới nhất

Mẫu đơn kháng cáo xin hưởng án treo mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

                                                                                          ……,ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN ĐƯỢC HƯỞNG ÁN TREO

(V/v:  Đề nghị được hưởng án treo đối với hình phạt………… )

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

– Căn cứ Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo.

Kính gửi:             – Tòa án nhân dân huyện/tỉnh/tối cao……

                             – Hội đồng xét xử

                             – Ông:………. – Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện/tỉnh/tối cao…

Tôi tên là:(1) ……… Sinh ngày: …. /..… / …… Giới tính: ……

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ………. Nơi cấp: ……

Hộ khẩu thường trú: ……

Chỗ ở hiện tại: …

Là:…….(Ví dụ: người thân của bị cáo/ bị cáo trong……)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau: (2)………

Mà theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP thì:

“Điều 2. Điều kiện cho người bị kết án phạt tù được hưởng án treo

Người bị xử phạt tù có thể được xem xét cho hưởng án treo khi có đủ các điều kiện sau đây:

1.Bị xử phạt tù không quá 03 năm.

2.Có nhân thân tốt.

Được coi là có nhân thân tốt nếu ngoài lần phạm tội này, người phạm tội luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc.

3.Có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự và không có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ luật Hình sự.

4.Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám sát, giáo dục.

Nơi cư trú rõ ràng là nơi tạm trú hoặc thường trú có địa chỉ được xác định cụ thể theo quy định của Luật Cư trú mà người được hưởng án treo về cư trú, sinh sống thường xuyên sau khi được hưởng án treo.

Nơi làm việc ổn định là nơi người phạm tội làm việc có thời hạn từ 01 năm trở lên theo hợp đồng lao động hoặc theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

5.Xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù nếu người phạm tội có khả năng tự cải tạo và việc cho họ hưởng án treo không gây nguy hiểm cho xã hội; không ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.”

Tôi nhận thấy mình hoàn toàn có đủ điều kiện để có thể được hưởng án treo theo quy định của pháp luật, nên tôi làm đơn này kính đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh (3)……. cùng Hội đồng xét xử chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án số (4)…… ngày…./…./….. xem xét và tạo điều kiện cho tôi được miễn chấp hành hình phạt tù, hưởng án treo để tôi tự cải tạo dưới sự giám sát của người thân và một số cá nhân, cơ quan có thẩm quyền khác.

Tôi xin cam đoan sẽ thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong cũng như sau thời gian thử thách.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người viết đơn

 (Ký và ghi rõ họ tên)

Thủ tục xin hưởng án treo trong vụ án hình sự

Thành phần hồ sơ

  • Đơn kháng cáo xin hưởng án treo
  • Chứng cứ, tài liệu bổ sung chứng minh có điều kiện được hưởng án treo

(Cơ sở pháp lý: Khoản 2, 3 Điều 332 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)

Trình tự, thủ tục

  1. Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ kháng cáo án treo lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền đã xét xử vụ án
  2. Bước 2: Tòa án tiếp nhận và xử lý, kiểm tra tính hợp lệ đơn kháng cáo án treo
  3. Bước 3: Trường hợp đơn kháng cáo chưa rõ thì Tòa án cấp sơ thẩm thông báo ngay cho người kháng cáo để làm rõ
  4. Bước 4: Trường hợp đơn hợp lệ, Tòa án cấp sơ thẩm gửi hồ sơ vụ án lên Tòa cấp phúc thẩm trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hết hạn kháng cáo
  5. Bước 5: Tòa án cấp phúc thẩm thụ lý và ra một trong các quyết định:
  • Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm;
  • Sửa bản án sơ thẩm;
  • Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án để điều tra lại hoặc xét xử lại;
  • Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án;
  • Đình chỉ việc xét xử phúc thẩm.

(Cơ sở pháp lý: Điều 334, 338, 339, 340, 355 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)

Thời hạn kháng cáo

  • Đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án, trường hợp bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật
  • Đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định

(Cơ sở pháp lý: Điều 333 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)

Trường hợp người phạm tội không được hưởng án treo

  • Người phạm tội là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy, ngoan cố chống đối, côn đồ, dùng thủ đoạn xảo quyệt, có tính chất chuyên nghiệp, lợi dụng chức vụ quyền hạn để trục lợi, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
  • Người thực hiện hành vi phạm tội bỏ trốn và đã bị các cơ quan tiến hành tố tụng truy nã hoặc yêu cầu truy nã, trừ trường hợp đã ra đầu thú trước khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử
  • Người được hưởng án treo phạm tội mới trong thời gian thử thách; người đang được hưởng án treo bị xét xử về một tội phạm khác thực hiện trước khi được hưởng án treo.
  • Người phạm tội bị xét xử trong cùng một lần về nhiều tội.
  • Người phạm tội 02 lần trở lên
  • Người phạm tội thuộc trường hợp tái phạm, tái phạm nguy hiểm.

(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 Bộ luật Hình sự về án treo, Điều 3 Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 Bộ luật Hình sự về án treo)

Luật sư kháng cáo xin giảm nhẹ hình phạt trong tố tụng hình sự

  • Luật sư tư vấn cơ sở pháp lý, chính sách pháp luật và soạn thảo đơn kháng cáo xin giảm nhẹ hình phạt, xin hưởng án treo cho Khách hàng trong vụ án hình sự
  • Luật sư tư vấn pháp luật hình sự về các tội liên quan đến môi trường, tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, các tội liên quan đến tính mạng, sức khỏe,… như tội đánh bạc, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tàng trữ trái phép chất ma túy…
  • Luật sư gặp gỡ, kiến nghị với cơ quan để làm rõ vụ việc trong vụ án hình sự để đánh giá khách quan từ đó đề xuất hướng giải quyết vụ án
  • Luật sư tham gia thu thập tài liệu, chứng cứ có lợi cho khách hàng để áp dụng các tình tiết giảm nhẹ hình phạt cho bị can/ bị cáo
  • Luật sư tham gia trực tiếp với tư cách bào chữa nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa.

Luật sư kháng cáo xin giảm nhẹ hình phạt trong tố tụng hình sự

Luật sư kháng cáo xin giảm nhẹ hình phạt trong tố tụng hình sự

Trên đây là toàn bộ nội dung thông mẫu đơn kháng cáo xin hưởng án treo mới nhất, về điều kiện và trình tự thủ tục kháng cáo hình sự xin hưởng án treo đối với người phạm tội. Nếu quý bạn đọc còn vướng mắc vấn đề pháp lý được nêu trong bài hay trường hợp cần Luật sư bào chữa, làm đơn xin hưởng án treo để xin giảm nhẹ hình phạt Tòa án tuyên, hãy liên hệ Luật sư tư vấn L24H qua số hotline 1900.633.716 để được Luật sư hình sự trực tiếp hướng dẫn, giải đáp miễn phí online cụ thể hơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/mau-don-khang-cao-xin-huong-an-treo
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng July 28, 2022 at 07:00AM

Thứ Ba, 26 tháng 7, 2022

Mẫu đơn tố cáo lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Mẫu đơn tố cáo lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là loại đơn cần thiết khi tố cáo tội phạm có hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản. Bài viết dưới đây của Luật L24H sẽ cung cấp thêm thông tin về thủ tục trình báo công an tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản và dịch vụ luật sư tố cáo của chúng tôi.

Mẫu đơn tố cáo lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Mẫu đơn tố cáo lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Những nội dung cần có trong đơn tố cáo

Đơn tố cáo hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản cần đảm bảo những nội dung sau:

  • Quốc hiệu tiêu ngữ
  • Ngày tháng năm làm đơn
  • Tên đơn
  • Cơ quan tiếp nhận, giải quyết đơn
  • Họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ của người tố cáo
  • Nội dung tố cáo hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
  • Yêu cầu của người tố cáo đối với nội dung tố cáo
  • Chứng cứ kèm theo nếu có
  • Ký và ghi rõ họ tên người tố cáo

Lưu ý khi viết đơn tố cáo tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Khi viết đơn tố cáo tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
  • Trình bày đơn theo hình thức cơ bản của văn bản bao gồm những yếu tố cơ bản như quốc hiệu tiêu ngữ, tên đơn, tên người làm đơn, địa chỉ liên hệ, thông tin người làm đơn.
  • Đơn phải được viết bằng tiếng phổ thông, hạn chế tối đa sử dụng tiếng lóng, tiếng địa phương khi trình bày.
  • Nội dung đơn trình bày phải có đầu đuôi, diễn tả hành vi phạm tội theo trình tự không gian và thời gian.

Mẫu đơn tố cáo hành vi lợi dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————-

…, ngày … tháng … năm …

ĐƠN TỐ CÁO

Kính gửi: CƠ QUAN CẢNH SÁT ĐIỀU TRA HUYỆN/QUẬN

  1. Người tố cáo:

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………….

Sinh năm:………………………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số:…………………….. Ngày cấp:…………………….        Nơi cấp:……………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………….

  1. Người bị tố cáo:

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………….

Sinh năm:………………………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số:…………………….. Ngày cấp:…………………….        Nơi cấp:……………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………….

  1. Nội dung tố cáo:

(Trình bày diễn biến, hành vi vi phạm quy định pháp luật nào, thiệt hại gây ra cho người tố cáo)

………………………………………………………………………………………………

  1. Yêu cầu tố cáo:

(Xử lý người bị tố cáo hoặc yêu cầu bồi thường)

………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan những nội dung trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Trân trọng.

Danh mục tài liệu chứng cứ đính kèm

Người tố cáo

(ký và ghi rõ họ tên)

>>> Tham khảo thêm về: Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Thủ tục tố cáo lợi dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Tố giác tội phạm lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản ở đâu?

  • Công dân có thể tố cáo hành vi phạm tội tại cơ quan điều tra, viện kiểm sát, tòa án hoặc các cơ quan chức năng khác.
  • Cơ quan điều tra, viện kiểm sát có nghĩa vụ tiếp nhận thông tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố theo quy định của pháp luật.

Cơ sở pháp lý: Điều 145 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015

Tố giác tội phạm lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản ở đâu?

Tố giác tội phạm lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản ở đâu?

Trình tự, thủ tục trình báo

  1. Trực tiếp tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố thì Cơ quan có thẩm quyền phải lập biên bản tiếp nhận và ghi vào sổ tiếp nhận; có thể ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh việc tiếp nhận. Trường hợp tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố gửi qua dịch vụ bưu chính, điện thoại hoặc qua phương tiện thông tin khác thì ghi vào sổ tiếp nhận.
  2. Trường hợp phát hiện tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có trách nhiệm chuyển ngay tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố kèm theo tài liệu có liên quan đã tiếp nhận cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.
  3. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố, Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc tiếp nhận đó cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền.

Cơ sở pháp lý: Điều 146 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015

Thời gian giải quyết tố cáo trong bao lâu?

  • Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố, Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra phải kiểm tra, xác minh và ra một trong các quyết định: Quyết định khởi tố vụ án hình sự; Quyết định không khởi tố vụ án hình sự; Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
  • Trường hợp vụ việc bị tố giác, tin báo về tội phạm hoặc kiến nghị khởi tố có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn giải quyết tố giác, tin báo, kiến nghị khởi tố có thể kéo dài nhưng không quá 02 tháng. Trường hợp chưa thể kết thúc việc kiểm tra, xác minh trong thời hạn quy định tại khoản này thì Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền có thể gia hạn một lần nhưng không quá 02 tháng.

Cơ sở pháp lý: khoản 1, khoản 2, Điều 147 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015

Luật sư tư vấn thủ tục tố cáo tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

  • Tư vấn xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo tội lừa đảo, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.
  • Tư vấn về trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo.
  • Tư vấn, soạn thảo, hướng dẫn viết đơn khiếu nại, đơn tố cáo.
  • Trực tiếp tham gia giải quyết tranh chấp với tư cách là luật sư bào chữa.
  • Tham gia vào quá trình thu thập tài liệu, chứng cứ.
  • Kháng cáo án sơ thẩm: Thực hiện soạn thảo đơn kháng cáo cùng các tài liệu chứng cứ.
  • Tư vấn, hỗ trợ, cung cấp các giải pháp có lợi nhất cho khách hàng để đảm bảo quyền lợi thân chủ.

>>> Tham khảo thêm về: Luật sư tư vấn luật hình sự

Luật sư tư vấn thủ tục tố cáo tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Luật sư tư vấn thủ tục tố cáo tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật L24H về đơn tố cáo lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản. Giống như đơn tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật khác, đơn tố cáo lạm dụng tín nhiệm, chiếm đoạt tài sản cũng cần đảm bảo một số nội dung cụ thể và được nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận tố cáo nhằm đảm bảo giải quyết tội phạm kịp thời. Để được đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm giải đáp những thắc mắc pháp lý có liên quan, xin vui lòng liên hệ qua hotline 1900633716. Xin cảm ơn!



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/mau-don-to-cao-lam-dung-tin-nhiem-chiem-doat-tai-san
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng July 27, 2022 at 11:00AM

Tranh chấp tài sản gắn liền với đất

Các chủ đề tranh chấp liên quan đến đất đai dặt biệt là tranh chấp tài sản gắn liền với đất luôn là một chủ đề nóng với số lượng ngày càn...