Thứ Ba, 31 tháng 5, 2022

Đăng ký thương hiệu độc quyền

Đăng ký thương hiệu độc quyềnthủ tục giúp các doanh nghiệp bảo vệ quyền sở hữu đối với các thương hiệu, nhãn hiệu của mình. Nhằm giúp Quý bạn đọc trang bị những kiến thức cần thiết liên quan đến cách tra cứu, thủ tục, tờ khai, chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ, Luật L24H xin cung cấp đến quý bạn đọc những chỉ dẫn cần thiết để được cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu độc quyền thông qua bài viết dưới đây.

đăng kỹ nhãn hiệu độc quyền

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Luật L24H

Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam chưa có định nghĩa về thương hiệu mà chỉ đưa ra định nghĩa về nhãn hiệu, do đó chỉ có nhãn hiệu mới về đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.

Vì chỉ có nhãn hiệu là đối tượng của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam nên nhãn hiệu được các cơ quan quản lý Nhà nước công nhận và bảo hộ còn thương hiệu là kết quả phấn đấu lâu dài của doanh nghiệp và người tiêu dùng chính là người công nhận. Do đó, trong bài viết này chúng tôi xin cung cấp cho Quý bạn đọc thủ tục đăng ký nhãn hiệu được pháp luật Việt Nam công nhận quy định.

Điều kiện đăng ký thương hiệu độc quyền

  • Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp
  • Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó;
  • Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hoá, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đó….

Căn cứ theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ.

Thủ tục đăng ký thương hiệu độc quyền mới nhất

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại Mục 1, 2, 3 Chương VIII Luật Sở hữu trí tuệ:

  1. Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp đơn đăng ký;
  2. Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền;
  3. Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ;
  4. Bước 4: Nhận kết quả đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền

  • Tờ khai đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, trong đó có đủ thông tin để xác định người nộp đơn và mẫu nhãn hiệu, danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu;
  • Bản mô tả, trong đó có phạm vi bảo hộ đối với đơn đăng ký sáng chế; bộ ảnh chụp, bản vẽ, bản mô tả đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp; bản mô tả tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý;
  • Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn.

(Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ)

Cách thức đăng ký thương hiệu độc quyền

  • Bước 1: Nộp đơn trực tuyến hoặc trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ Hà Nội hoặc tại văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng và Hồ Chí Minh theo quy định tại Điều 98 Luật Sở hữu trí tuệ, khoản 5 Điều 2 Luật sửa đối, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ;
  • Bước 2: Thẩm định hình thức theo Điều 109; khoản 1 Điều 119 Luật SHTT;
  • Bước 3: Công bố đơn trong vòng 02 tháng kể từ ngày có thông báo kết quả thẩm định hình thức hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ công bố đơn trên Công báo của Cục Sở hữu trí tuệ theo khoản 3 Điều 110 Luật Sở hữu trí tuệ;
  • Bước 4: Thẩm định nội dung theo điểm b khoản 1 Điều 114, điểm b khoản 1 Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ;
  • Bước 5: Sau khi có thông báo cấp văn bằng, người nộp đơn sẽ nộp thêm phí cấp văn bằng để được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho nhãn hiệu đã nộp đăng ký căn cứ quy định tại Điều 118 Luật Sở hữu trí tuệ.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền

Đăng ký thương hiệu độc quyền ở đâu?

  • Tại Hà Nội: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, Địa chỉ: Số 386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội Tel: 024 3858 3069.
  • Tại Hồ Chí Minh: Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại miền Nam: Địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 – 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh; Điện thoại : (028) 3920 8483 – 3920 8485; Fax: (028) 3920 8486.
  • Tại thành phố Đà Nẵng: Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại miền Trung: Địa chỉ: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng; Điện thoại: 0236.3889955;  Mobile Phone : 0903502566; Fax: (0236) 3889977.

Chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền

  • Chi phí cho việc tra cứu khả năng đăng ký trước khi nộp đơn đăng ký: 500.000 VND/01 nhãn hiệu/01 nhóm;
  • Chi phí cho việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu: 1.000.000 VND 01 nhãn hiệu/01 nhóm;
  • Chi phí cho việc cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 360.000 VND/01 nhãn hiệu/01 nhóm

Như vậy, tổng chi phí chính thức cho việc đăng ký nộp đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền là 1.860.000 đồng theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp tại Thông tư 263/2016/TT-BTC.

Cách tính phí đăng ký thương hiệu độc quyền

  • Phí tra cứu nhãn hiệu. Đây là khoản phí không bắt buộc, nhưng mọi cá nhân, tổ chức có ý định đăng ký nên thực hiện. Bởi nó giúp mọi người xác định khả năng đăng ký thành công của nhãn hiệu, kịp thời sửa đổi, bổ sung và tiết kiệm thời gian;
  • Phí nộp đơn đăng ký (Bắt buộc);
  • Phí cấp giấy chứng nhận đăng ký đăng ký (Bắt buộc)

luật sư đăng ký nhãn hiệu độc quyền

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền

Dịch vụ đăng ký thương hiệu độc quyền của Luật L24H

  • Tư vấn quy trình tra cứu và đăng ký nhãn hiệu hàng hóa trong và ngoài nước;
  • Thay mặt soạn thảo đơn đăng ký, chuẩn bị hồ sơ nộp lên Cục Sở hữu trí tuệ;
  • Theo dõi đơn đăng ký, thông báo cụ thể trình trạng đơn đăng ký tời khách hàng;
  • Nhận giấy chứng nhận đăng ký độc quyền và chuyển cho khách hàng;
  • Hỗ trợ xây dựng chiến lược phát triển nhãn hiệu công ty;
  • Giải quyết các tranh chấp liên quan.

Với những thông tin cực kỳ hữu ích về đăng ký thương hiệu độc quyềnLuật L24H vừa cung cấp, chúng tôi tin chắc rằng Quý bạn đọc đã nắm rõ được thủ tục cũng như chi phí để tiến hành đăng ký nhãn hiệu độc quyền. Nếu quý khách có bất kỳ vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ LUẬT SƯ TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ qua HOTLINE 1900633716 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/dang-ky-thuong-hieu-doc-quyen
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng June 01, 2022 at 01:00PM

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần

Thủ tục chuyển nhượng cổ phầnthủ tục mà các cổ đông tại công ty cổ phần về nguyên tắc thực hiện là nhằm chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông khác, tuy nhiên không phải loại cổ phần nào cũng được chuyển nhượng, từ đó nảy sinh các vấn đề pháp lý cần luật sư chuyên môn giải đáp. Luật L24H cung cấp các thông tin đến quý khách hàng quy định của pháp luật doanh nghiệp thủ tục chuyển nhượng sao cho hợp pháp, và dịch vụ luật sư doanh nghiệp tại Luật L24H với chi phí hợp lý nhất.

Thực hiện chuyển nhượng cổ phần

Thực hiện chuyển nhượng cổ phần

Căn cứ pháp lý về chuyển nhượng cổ phần

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;
  • Nghị định 01/2021/NĐ CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;
  • Thông tư số 92/2015/TT/BTC có hiệu lực từ ngày 30/07/2015.

Quy định pháp luật về chuyển nhượng cổ phần

  • Cổ phần được phép chuyển nhượng: Cổ phần phổ thông; Cổ phần ưu đãi cổ tức; Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng;
  • Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông sáng lập khác.
  • Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;
  • Cổ đông thường có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác;
  • Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần

  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần, vốn góp công ty;
  • Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần;
  • Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
  • Điều lệ công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  • Giấy chứng nhận cổ phần của các cổ đông công ty;
  • Sổ đăng ký cổ đông.

Thuế khi chuyển nhượng cổ phần

Thuế khi chuyển nhượng cổ phần

Kê khai thuế thu nhập cá nhân sau khi chuyển nhượng cổ phần

  • Kê khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế hoặc thông qua doanh nghiệp kê khai thay;
  • Nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế hoặc Cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp.
  • Trong thời hạn tối đa 10 ngày sau khi ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, cá nhân, phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế.
  • Nếu doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp luật.
  • Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập cá nhân chính là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân.
  • Cổ đông chuyển nhượng cổ phần phải có mã số thuế cá nhân mới nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân được.

Lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần

  • Bắt buộc kê khai, nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần.
  • Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp như đã liệt kê ở mục Quy định pháp luật về chuyển nhượng cổ phần.
  • Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó là cổ đông của công ty.
  • Nếu cổ phần của cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
  • Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho người khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Trường hợp này, người được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ là cổ đông của công ty.
  • Trường hợp các cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã mua sẽ không được chuyển nhượng các cổ phần đó cho người khác.

Phương thức chuyển nhượng cổ phần

  • Chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện theo ủy quyền của họ ký.
  • Chuyển nhượng thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục, ghi nhận sở hữu được thực hiện theo pháp luật về chứng khoán.

Thanh toán khi chuyển nhượng cổ phần đối với cổ đông là tổ chức

  • Doanh nghiệp không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp
  • Căn cứ pháp lý: Điều 6 Nghị định số 222/2013/NĐ-CP; Thông tư 09/2015/TT -BTC

Xác nhận hoàn thành chuyển nhượng cổ phần

  • Bên chuyển nhượng vẫn là người sở hữu cổ phần có liên quan cho đến khi thông tin của người nhận chuyển nhượng được đăng ký vào Sổ đăng ký cổ đông.
  • Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua được ghi đúng, ghi đủ vào Sổ đăng ký cổ đông, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.

Vấn đề pháp lý phát sinh khi chuyển nhượng cổ phần

  • Cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần hoặc nhận chuyển thì sau khi hoàn tất chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập.
  • Người chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng là nhà đầu tư nước ngoài thì phải thay đổi thông tin.
  • Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển đổi cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài khác thì phải thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông.
  • Khi có sự thay đổi về cổ đông thì doanh nghiệp phải có trách nhiệm cập nhập nội dung trong sổ đăng ký cổ đông.

Ngoài ra cần lưu ý:

  • Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho người khác; sử dụng cổ phần để trả nợ.
  • Người được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ là cổ đông của công ty.
  • Cổ đông chuyển nhượng một số cổ phần thì cổ phiếu cũ bị hủy bỏ và công ty phát hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần đã chuyển nhượng và số cổ phần còn lại.
  • Cổ đông chuyển nhượng cổ phần của mình trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh sách cổ đông và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển nhượng là người nhận cổ tức từ công ty.

Dịch vụ thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần tại Luật L24H

  • Tư vấn soạn hồ sơ, điều chỉnh hồ sơ giấy tờ tài liệu của khách hàng cho phù hợp tuân thủ với quy định của pháp luật Doanh nghiệp;
  • Liên hệ với các cơ quan cấp phép trong quá trình thẩm định hồ sơ, thông báo cho khách hàng các thông tin liên quan;
  • Nếu có theo yêu cầu của chuyên viên phụ trách hồ sơ Luật 24h sẽ thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung.
  • Được ủy quyền của khách hàng đại diện nộp hồ sơ và nhận giấy tờ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới sau đó giao cho khách hàng tại cơ quan cấp phép;

Câu hỏi thường gặp khi chuyển nhượng cổ phần

Câu hỏi thường gặp khi chuyển nhượng cổ phần

Các câu hỏi liên quan khi chuyển nhượng cổ phần

Cổ phần nào được chuyển nhượng tự do?

  • Cổ phần của cổ đông thường;
  • Cổ phần ưu đãi cổ tức
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại
  • Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan

Có phải nộp thuế TNCN khi chuyển nhượng cổ phần?

Sau khi chuyển nhượng cổ phần cho người khác, người chuyển nhượng phải nộp thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần từng lần.

Giá chuyển nhượng cổ phần được tính như thế nào?

  • Các bên có quyền tự thỏa thuận giá chuyển nhượng cổ phần.
  • Giá bán là giá thực tế chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng. Tại thời điểm gần nhất trước thời điểm chuyển nhượng.
  • Nếu hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá bán hoặc giá bán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế sẽ ấn định giá bán.
  • Căn cứ pháp lý: Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Trên đây chúng tôi cung cấp đến quý khách các thông tin về quy định của pháp luật liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần, phần nào giải đáp được vướng mắc của quý khách, lựa chọn dịch vụ thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần tại Luật L24H tiết kiệm chi phí. Nếu quý khách có bất kỳ vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ LUẬT SƯ TƯ VẤN DOANH NGHIỆP qua HOTLINE 1900633716 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/thu-tuc-chuyen-nhuong-co-phan-trong-cong-ty-co-phan
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng June 01, 2022 at 10:00AM

Dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

Dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư là rất cần thiết vì nhiều chủ dự án đầu tư không biết thủ tục thay đổi và cấp đổi giấy phép như thế nào cho đúng dẫn đến lúng túng trong khi thực hiện các thủ tục. Tại Luật L24H, chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng dịch vụ tư vấn và thay đổi giấy chứng nhận đầu tư trọn gói sau khi hoàn tất sẽ nhận giấy phép đầu tư mới cho khách hàng và đồng thời cung cấp các thông tin liên quan đến dịch vụ này.

dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

Dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư tại Luật L24H

Các trường hợp thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

  • Thay đổi mã số dự án đầu tư;
  • Thay đổi tên, địa chỉ nhà đầu tư;
  • Thay đổi tên dự án đầu tư;
  • Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng trong dự án đầu tư;
  • Thay đổi về mục tiêu, quy mô dự án;
  • Thay đổi vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động nguồn vốn;
  • Thay đổi thời gian hoạt động của dự án;
  • Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động; tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn;
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng.
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án.
  • Căn cứ pháp lý: Luật Đầu tư 2020.

Dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư tại Luật L24H

  • Tư vấn hỗ trợ cụ thể từng yêu cầu thay đổi trên giấy chứng nhận cho cho khách hàng cho phù hợp với pháp luật về Đầu tư, Doanh nghiệp, …
  • Soạn thảo hồ sơ để tiến hành thay đổi, xin giấy giấy chứng nhận đầu tư.
  • Khi được ủy quyền, Luật 24h sẽ thay mặt doanh nghiệp tiến hành các thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Sau khi hoàn tất thủ tục, Luật 24h sẽ đi nhận và trả giấy chứng nhận đầu tư mới cho doanh nghiệp và các giấy tờ liên quan đến việc thay đổi.
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ nội bộ doanh nghiệp sau khi thay đổi giấy chứng nhận đầu tư trước quy định về dự án, quy định về vốn.
  • Bên cạnh đó, tư vấn hỗ trợ các thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Bảng giá dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

  • Giá dịch vụ thay đổi dự án đầu tư là không cố định, quý khách vui lòng tham khảo bảng giá bên dưới để có cái nhìn tổng thể:
  • Thay đổi bổ sung ngành nghề dịch vụ, xây dựng từ 8.000.000.
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật; Thay đổi tên dự án; thay đổi địa chỉ của dự án; thay đổi nhà đầu tư; Tăng vốn điều lệ – vốn đầu tư; Thực hiện thủ tục Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài từ 8.000.000 đồng.
  • Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do thất lạc 000.000.
  • Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư 5.000.000.
  • Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư 7.000.000.
  • Các dịch vụ khác có liên quan, …

Một số câu hỏi thường gặp khi thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

hỏi đáp về thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

Một vài câu hỏi thường gặp khi thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

Trường hợp nào bắt buộc phải thay đổi giấy chứng nhận đầu tư?

  • Thay đổi mã số dự án đầu tư;
  • Thay đổi tên, địa chỉ nhà đầu tư;
  • Thay đổi tên dự án đầu tư;
  • Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng trong dự án đầu tư;
  • Thay đổi về mục tiêu, quy mô dự án;
  • Thay đổi vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động nguồn vốn;
  • Thay đổi thời gian hoạt động của dự án;
  • Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn;
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có);
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

Cách điều chỉnh tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận?

Bước 1: Nhà đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ với đầy đủ các chứng từ, giấy tờ theo quy định của Luật Đầu tư 2020, được hướng dẫn bởi Nghị định hướng dẫn luật Đầu tư số 31/2021/NĐ-CP. Hồ sơ ngoài ra còn:

  • Báo cáo tài chính;
  • Xác nhận của ngân hàng về việc Nhà đầu tư đã góp thêm vốn;
  • Giải trình nội dung thay đổi vốn.

Bước 2: Nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh;

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư;

Thay đổi địa điểm trên giấy chứng nhận đầu tư

Thay đổi địa điểm trên giấy chứng nhận đầu tư

Cách thay đổi địa điểm trên giấy chứng nhận đầu tư

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị bộ hồ sơ với đầy đủ các chứng từ, giấy tờ theo quy định của Luật Đầu tư 2020, được hướng dẫn bởi Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Hồ sơ ngoài ra còn bao gồm:

  • Hợp đồng thuê trụ sở;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
  • Giấy phép xây dựng đối với bên cho thuê là cá nhân;
  • Hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản đối với các tổ chức hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương, chứng minh được quyền cho thuê của bên cho thuê;

Bước 2: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tới cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư mới.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Thẩm quyền thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư:

  • Ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế:

  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành:

  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Căn cứ pháp lý: Nghị định 31/2021/NĐ – CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Các thông tin trên đây chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng đã phần nào giải đáp thắc mắc về thủ tục xin giấy phép, dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư trọn gói giá rẻ và các vướng mắc hay gặp phải khi thay đổi giấy chứng nhận đầu tư. Để đảm bảo việc thực hiện diễn ra nhanh chóng, xin vui lòng liên hệ luật sư tư vấn luật doanh nghiệp qua HOTLINE 1900633716 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/dich-vu-thay-doi-giay-chung-nhan-dau-tu
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng June 01, 2022 at 07:00AM

Thứ Hai, 30 tháng 5, 2022

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh là dịch vụ mà các doanh nghiệp mới chưa có kinh nghiệm rất quan tâm về trình tự thủ tục thực hiện thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh với cơ quan thuế, chi phí thực hiện. Vì lý do đó Luật L24H cung cấp đến Quý khách hàng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh trọn gói giá rẻ, tư vấn quy định của pháp luật về tạm ngừng kinh doanh, các nghĩa vụ phải thực hiện.

dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh tại Luật L24H

Quy định pháp luật về tạm ngừng kinh doanh công ty/doanh nghiệp

  • Khi doanh nghiệp chính thức tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 3 ngày làm việc.
  • Vào trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải đang hoạt động bình thường, không bị đóng mã số thuế.
  • Được tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, thời gian tạm ngừng kinh doanh mỗi lần tối đa không quá 1 năm.
  • Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 206, khoản 1 Điều 66 Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Phí dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

  • Phí dịch vụ trọn gói tạm ngừng kinh doanh tại Luật 24h là 1.000.000 đồng đã bao gồm phí:
  • Lệ phí mà chúng tôi liên hệ với cơ quan nhà nước để đóng.
  • Công bố thông tin về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Phí ủy quyền cho Luật 24h thực hiện thủ tục;
  • Soạn thảo hồ sơ, tư vấn, thay mặt doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ cần nộp tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty/doanh nghiệp

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (mẫu tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH 1 thành viên.
  • Quyết định và bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh.
  • Quyết định và bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.
  • Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ (nếu đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp đi nộp).
  • Căn cứ pháp lý: Theo khoản 2 Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp.

Thông tin doanh nghiệp cần cung cấp cho Luật L24H

  • Mã số thuế công ty
  • Thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động

Thời gian hoàn tất thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Tổng thời gian hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty từ 5 đến 7 ngày làm việc.

Lưu ý khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cũng phải tạm dừng chấm dứt mọi hoạt động kinh doanh theo.

Phải gửi hồ sơ tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tới Sở kế hoạch và đầu tư cùng với hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty.

Bị phạt tiền từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng nếu đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Bị phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP khi không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế.

Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Tại điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong năm dương lịch được miễn lệ phí môn bài nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện:

  • Nộp văn bản xin tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30 tháng 01 hàng năm.
  • Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có thể

  • Quay trở lại kinh doanh;
  • Kéo dài thêm thời hạn tạm ngừng kinh doanh (phải có thông báo);
  • Làm thủ tục giải thể;
  • Chuyển nhượng công ty.

Trường hợp chưa hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh thì chủ doanh nghiệp vẫn có thể đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn đối với công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

vướng mắc thường gặp tạm ngừng kinh doanh

Một vài vướng mắc thường gặp

Một số câu hỏi liên quan khi tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp được tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong bao lâu?

Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần mỗi lần không quá một năm nhưng phải thực hiện thủ tục thông báo.

Doanh nghiệp đang nợ thuế có tạm ngừng kinh doanh được không?

Theo khoản 3 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng kinh doanh, trong khoảng thời gian này doanh nghiệp phải tiếp tục hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

  • Việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện:
  • Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định;
  • Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 65/2020/NĐ – CP.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải đóng BHXH không?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận khác.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

  • Doanh nghiệp không được xuất hóa đơn khi đang tạm ngừng hoạt động vì doanh nghiệp không được phép bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
  • Căn cứ pháp lý: điểm c khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý Thuế, khoản 3 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020.

Doanh nghiệp có phải thông báo khi tạm ngừng kinh doanh?

  • Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
  • Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Luật L24H mong phần nào giải đáp được thắc mắc của quý khách với những thông tin về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh và chi phí trọn gói thực hiện, các thông tin liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Nếu quý khách có bất kỳ vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ LUẬT SƯ TƯ VẤN DOANH NGHIỆP qua HOTLINE 1900633716 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/dich-vu-tam-ngung-kinh-doanh
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng May 31, 2022 at 01:00PM

Thủ tục giải thể công ty

Thủ tục giải thể công tythủ tục để doanh nghiệp chấm dứt hoạt động công ty, rút khỏi thị trường một cách đúng luật. Quy trình, hồ sơ, mẫu thông báo và điều kiện giải thể đều được quy định cụ thể trong Luật doanh nghiệp và pháp luật liên quan. Dưới đây, Luật L24H sẽ tư vấn đầy đủ thông tin về THỦ TỤC GIẢI THỂ cũng như cung cấp dịch vụ giải thể công ty nhanh trọn gói toàn quốc.

thủ tục giải thể công ty

Tư vấn thủ tục giải thể công ty tại Luật L24H

Quy định về giải thể công ty/doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp theo quyết định của doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền. Các trường hợp phải giải thể doanh nghiệp tại Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện để giải thể công ty/doanh nghiệp

  • Căn cứ khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Trình tự thủ tục giải thể công ty/doanh nghiệp

Bước 1: Công bố thông tin giải thể: Doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (theo biểu mẫu thông báo tại Phụ lục II-22 theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Nghị quyết, quyết định giải thể của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên/ biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên, công ty hợp danh/ biên bản họp và quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Phương án giải quyết nợ (nếu có).

mẫu thông báo giải thể công ty

Mẫu Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi thông tin cho Cơ quan thuế.

Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán.

Bước 5: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.

Bước 6: Phòng Đăng ký kinh doanh trả kết quả:

  • Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ;
  • Thông tin tình trạng doanh nghiệp giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gửi thông tin về việc giải thể cho Cơ quan thuế và thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.

Thủ tục giải thể doanh nghiệp với cơ quan thuế

  1. Bước 1: Sau khi thực hiện thủ tục thông báo giải thể, doanh nghiệp gửi công văn tới cơ quan thuế đề nghị được quyết toán thuế và đóng mã số thuế.
  2. Doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
  3. Sau khi có xác nhận không nợ thuế thì chi cục thuế/cục thuế ra quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp.
  4. Cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đến cơ quan Phòng đăng ký kinh doanh.

Dịch vụ giải thể doanh nghiệp/công ty tại Luật L24H

  • Tư vấn các trường hợp giải thể và điều kiện giải thể doanh nghiệp;
  • Tư vấn cách thức ra quyết định về việc giải thể;
  • Tư vấn cách thức gửi thông báo giải thể đến các tổ chức, cá nhân có liên quan: chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, người lao động;
  • Tư vấn phương thức và thứ tự thanh lý tài sản của doanh nghiệp;
  • Tiếp nhận, nghiên cứu hồ sơ vụ việc giải thể công ty;
  • Tư vấn chi tiết thủ tục giải thể công ty;
  • Chuẩn bị, soạn thảo và nộp hồ sơ giải thể công ty tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Đại diện công ty làm việc với cơ quan có thẩm quyền;
  • Tư vấn, hỗ trợ về quyết toán thuế hay kế toán;
  • Theo dõi, báo cáo tiến độ thực hiện với khách hàng;
  • Tư vấn các vấn đề liên quan khác.

Các hoạt động bị cấm khi có quyết định giải thể doanh nghiệp

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Trình tự thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp

  1. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  2. Nợ thuế;
  3. Các khoản nợ khác.

Một số câu hỏi thường gặp khi giải thể doanh nghiệp/công ty

Thời gian giải thể doanh nghiệp là bao lâu?

Thời gian giải thể công ty theo thủ tục hành chính thường ngắn hơn so với thực tế. Trên thực tế thời hạn giải thể công ty thường khoảng một tháng tuy nhiên với các hồ sơ phức tạp sẽ phụ thuộc nhiều vào thời gian chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế

Có cần thông báo khi giải thể doanh nghiệp?

Khi doanh nghiệp giải thể cần thực hiện thủ tục thông báo giải thể tới cơ quan đăng ký kinh doanh.

Giải thể doanh nghiệp có phải quyết toán thuế không?

Khi công ty giải thể phải quyết toán – hoàn thành nghĩa vụ thuế trừ trường hợp doanh nghiệp giải thể không phải thực hiện quyết toán thuế (khoản 8.2 Điều 12 Thông tư 156/2013/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC)

quyết toán thuế khi giải thể công ty

Quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp

Muốn giải thể công ty phải trải qua thủ tục khá phức tạp và phải nắm rõ các quy định của pháp luật. Do đó, để tránh tốn thời gian và công sức, quý khách hàng nên sử dụng dịch vụ luật sư để việc giải thể diễn ra thuận lợi hơn.

Nếu Quý khách hàng có thắc mắc về quy trình, thủ tục quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp hoặc những vấn đề khác liên quan thì hãy liên hệ theo hotline 1900.633.716 Luật sư tư vấn doanh nghiệp để được tư vấn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/thu-tuc-giai-the-cong-ty
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng May 31, 2022 at 10:00AM

Dịch vụ giải thể công ty giá rẻ trọn gói

Dịch vụ giải thể công ty bao gồm dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục cho những doanh nghiệp muốn chấm dứt hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp trọn gói giá rẻ của Luật L24H tại TP. HCM, Hà Nội do đội ngũ luật sư nhiều năm kinh nghiệm sẽ giúp Quý khách hàng giải quyết một cách nhanh chóng và tối ưu chi phí.

dịch vụ giải thể công ty Luật L24H

Dịch vụ giải thể công ty tại Luật L24H

Điều kiện giải thể công ty/doanh nghiệp

Căn cứ khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Dịch vụ giải thể công ty/doanh nghiệp tại Luật L24H

  • Tiếp nhận yêu cầu khách hàng và tư vấn cách thức giải quyết;
  • Nhận bàn giao giấy tờ, hồ sơ chi tiết từ khách hàng;
  • Lập đề xuất giải quyết, thảo luận và ký kết hợp đồng giải thể doanh nghiệp
  • Thực hiện theo hợp đồng đã ký và bàn giao kết quả;
  • Tư vấn các trường hợp giải thể và điều kiện giải thể doanh nghiệp;
  • Tư vấn cách thức ra quyết định về việc giải thể;
  • Tư vấn cách thức gửi thông báo giải thể đến các tổ chức, cá nhân có liên quan: chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, người lao động;
  • Tư vấn phương thức và thứ tự thanh lý tài sản của doanh nghiệp;
  • Tiếp nhận, nghiên cứu hồ sơ vụ việc giải thể công ty;
  • Tư vấn chi tiết thủ tục giải thể công ty;
  • Chuẩn bị, soạn thảo và nộp hồ sơ giải thể công ty tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Được soạn thảo sẵn các hồ sơ (hồ sơ giải thể, hồ sơ chốt thuế, hồ sơ trả dấu), thủ tục cần thiết liên quan để doanh nghiệp có thể hoàn thành đơn từ và thủ tục nhanh nhất
  • Đại diện công ty làm việc với cơ quan có thẩm quyền (Phòng Đăng ký kinh doanh, Cục thuế…);
  • Tư vấn, hỗ trợ về quyết toán thuế hay kế toán;
  • Các công việc khác theo yêu cầu đã thỏa thuận;
  • Báo cáo tiến độ công việc.

Phí dịch vụ giải thể công ty/doanh nghiệp tại Luật L24H

  • Phí dịch vụ đưa ra phù hợp với tính chất, mức độ phức tạp của hồ sơ giải thể;
  • Phí dịch vụ còn phụ thuộc vào thời gian chi phí đầu tư công sức của luật sư để nghiên cứu, giải quyết vụ việc;
  • Trường hợp khách hàng cần hỗ trợ chuyên sâu về vấn đề cụ thể, mức phí, biểu phí thuê sẽ được cập nhật phù hợp, có hỗ trợ giảm phí để đảm bảo quyền và lợi ích cho khách hàng.
  • Cách thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thông qua tài khoản ngân hàng của công ty.
  • Giá dịch vụ giải thể doanh nghiệp sẽ không bao gồm thuế, lệ phí, phí Nhà nước mà khách hàng phải nộp theo quy định của pháp luật.
  • Bảng giá: dao động từ 1.500.000đ đến 5.000.000đ (chưa bao gồm VAT).

phí dịch vụ giải thể doanh nghiệp

Phí dịch vụ giải thể công ty/doanh nghiệp tại Luật L24H

Trình tự thủ tục giải thể công ty/doanh nghiệp

Bước 1: Công bố thông tin giải thể: Doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (theo mẫu thông báo tại Phụ lục II-22 theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Nghị quyết, quyết định giải thể của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên/ biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên, công ty hợp danh/ biên bản họp và quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Phương án giải quyết nợ (nếu có).

mẫu thông báo giải thể công ty

Mẫu Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi thông tin cho Cơ quan thuế.

Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán.

Bước 5: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.

Bước 6: Phòng Đăng ký kinh doanh trả kết quả:

  • Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ;
  • Thông tin tình trạng doanh nghiệp giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gửi thông tin về việc giải thể cho Cơ quan thuế và thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý về quy định giải thể doanh nghiệp/công ty

  • Doanh nghiệp muốn giải thể phải hoàn thành thanh toán toàn bộ nghĩa vụ tài chính, khoản nợ phát sinh;
  • Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Giải thể doanh nghiệp sẽ chấm dứt tư cách pháp lý của doanh nghiệp.

Một số câu hỏi khi giải thể công ty

Nộp hồ sơ giải thể công ty ở đâu?

Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi công ty đặt trụ sở chính.

Thời gian giải thể công ty là bao lâu?

Thời gian giải thể công ty thực tế thường ngắn hơn theo thủ tục hành chính. Trên thực tế thời hạn giải thể công ty thường khoảng một tháng tuy nhiên với các hồ sơ phức tạp sẽ phụ thuộc nhiều vào thời gian chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế.

Có cần thông báo giải thể doanh nghiệp không?

Khi doanh nghiệp giải thể cần thực hiện thủ tục thông báo giải thể tới cơ quan đăng ký kinh doanh.

Các hoạt động bị cấm sau khi giải thể doanh nghiệp bao gồm những gì?

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Luật L24H có dịch vụ giải thể công ty ở TP HCM, Hà Nội không?

Luật L24H với đội ngũ luật tư vấn là những cố vấn, luật gia, thạc sĩ luật sư đã có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật. Dịch vụ giải thể công ty là một trong những dịch vụ trọng tâm mà Luật L24H cung cấp ở TP. HCM, Hà Nội và các tỉnh thành phố lớn khác.

Đối với những tỉnh thành khác như tại Bình Dương; Biên Hòa; tại Đà Nẵng; tại Hải Phòng; Phú Thọ; …v.v thì chúng tôi vẫn có cung cấp dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp online.

Luật L24H chuyên tư vấn và xử lý cho khách hàng các thủ tục về giải thể công ty, khách hàng sẽ được hỗ trợ giải thể doanh nghiệp một cách nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất. Nếu Quý khách hàng cần tư vấn thêm về dịch vụ giải thể hay các dịch vụ khác liên quan xin hãy liên hệ theo hotline 1900.633.716 Luật sư tư vấn doanh nghiệp sẽ giải đáp sớm nhất. Xin cảm ơn,



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/dich-vu-giai-the-cong-ty
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng May 31, 2022 at 07:00AM

Chủ Nhật, 29 tháng 5, 2022

Thủ tục giải thể công ty TNHH MTV

Giải thể công ty TNHH MTVthủ tục chấm dứt sự tồn tại của công ty/doanh nghiệp về mặt pháp luật cũng như trên thực tế theo trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp và điều kiện do Luật Doanh nghiệp quy định. Luật L24H sẽ tư vấn làm thế nào để GIẢI THỂ CÔNG TY đối với công ty TNHH 1 thành viên thành công nhanh chóng. Cung cấp dịch vụ giải thể doanh nghiệp giá rẻ uy tín toàn quốc.              giải thể công ty TNHH MTV

Thủ tục giải thể công ty TNHH MTV

Các trường hợp giải thể công ty TNHH 1 thành viên

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Đối với công ty TNHH 2 thành viên là nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần…);
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác

Điều kiện giải thể công ty TNHH 1 thành viên

Căn cứ Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

Trình tự thủ tục giải thể công ty TNHH 1 thành viên

Bước 1: Công bố thông tin giải thể: Doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH MTV về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Phương án giải quyết nợ (nếu có).

Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi thông tin cho Cơ quan thuế.

Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

Bước 5: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;

Bước 6: Phòng Đăng ký kinh doanh trả kết quả:

  • Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ;
  • Thông tin tình trạng doanh nghiệp giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gửi thông tin về việc giải thể cho Cơ quan thuế và thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.

Hồ sơ giải thể công ty TNHH một thành viên

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020

Thủ tục giải thể công ty TNHH 1 thành viên với cơ quan thuế

  1. Sau khi thực hiện thủ tục thông báo giải thể, doanh nghiệp gửi công văn tới cơ quan thuế đề nghị được quyết toán thuế và đóng mã số thuế.
  2. Doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
  3. Sau khi có xác nhận không nợ thuế thì cơ quan thuế ra quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp.

Dịch vụ làm thủ tục giải thể công ty TNHH 1 thành viên tại Luật L24H

  • Tư vấn các trường hợp giải thể và điều kiện giải thể công ty TNHH 1 thành viên;
  • Tư vấn cách thức ra quyết định về việc giải thể;
  • Tư vấn cách thức gửi thông báo giải thể đến các tổ chức, cá nhân có liên quan: chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, người lao động;
  • Tư vấn phương thức thực hiện việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp;
  • Tiếp nhận, nghiên cứu hồ sơ vụ việc giải thể công ty TNHH 1TV;
  • Tư vấn chi tiết thủ tục giải thể công ty TNHH MTV;
  • Soạn thảo hồ sơ giải thể công ty TNHH 1TV;
  • Nộp hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Đại diện công ty TNHH MTV làm việc với cơ quan có thẩm quyền;
  • Tư vấn các vấn đề liên quan khác.

dịch vụ giải thể công ty tnhh một thành viên

Dịch vụ làm thủ tục giải thể công ty TNHH 1 thành viên tại Luật L24H

Mẫu quyết định giải thể công ty TNHH 1 thành viên

TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…………/QĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Địa danh, ngày … tháng … năm ……


QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

  • Căn cứ Điều 207, Điều  208, Điều 209, Điều 210 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
  • Căn cứ vào Điều lệ Công ty;
  • Căn cứ tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Giải thể doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH

Mã số doanh nghiệp                                           ngày cấp                nơi cấp

Địa chỉ trụ sở:                                                                                                                                             Điều 2. Lý do giải thể: ………………………………………………………………………………………………

Điều 3. Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:

Các hợp đồng đã ký kết, đang thực hiện:                                                                                                                                          Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp.

Thời hạn thanh lý hợp đồng 30 ngày kể từ ngày công bố quyết định giải thể.

Điều 4. Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ:

Doanh nghiệp còn các khoản nợ:

Thời hạn thanh toán nợ không quá 30 ngày kể từ ngày công bố quyết định giải thể. Kể từ thời điểm này, doanh nghiệp không huy động vốn dưới mọi hình thức.

Điều 5. Thanh toán các khoản nợ thuế

Doanh nghiệp còn nợ các loại thuế sau:                                                                                                                                           Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh những tranh chấp về các khoản nợ trên.

Điều 6. Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:

Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người  lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động chậm nhất là vào ngày                tháng                                                                                                   năm            .

Điều 7. Thanh lý tài sản sau khi thanh toán hết các khoản nợ

Ông/bà …. là Chủ doanh nghiệp trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản còn lại.

Điều 8. Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở doanh nghiệp và trụ sở các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được gửi đến các chủ nợ, tập thể người lao động, người có quyền và nghĩa vụ liên quan và cơ quan Nhà Nước.

Điều 9. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.

Nơi nhận:

– Như Điều 8;

– ….;

– Lưu.

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CÔNG TY

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu thông báo giải thể công ty TNHH 1 thành viên

Mẫu thông báo về việc giải thể TNHH 1 thành viên quy định tại Phụ lục II-22 theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

mẫu thông báo giải thể công ty

Mẫu thông báo về việc giải thể công ty TNHH

Một số câu hỏi thường gặp khi giải thể công ty TNHH MTV

Nộp hồ sơ giải thể công ty TNHH một thành viên ở đâu?

Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi công ty TNHH đặt trụ sở chính.

Giải thể công ty TNHH 1 thành viên cần những giấy tờ gì?

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Nghị quyết, quyết định về việc giải thể doanh nghiệp hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;
  • Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế;
  • Danh sách người lao động (mẫu tham khảo) sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Có nên thuê luật sư làm thủ tục giải thể công ty TNHH MTV?

Pháp luật quy định thủ tục giải thể công ty nhìn có vẻ khá đơn giản tuy nhiên thực tế tiến hành lại rườm rà, phức tạp nếu không có kinh nghiệm, chuyên môn. Để việc tiến hành giải thể diễn ra suôn sẻ, dễ dàng hơn thì doanh nghiệp nên thuê luật sư làm thủ tục giúp.

Giải thể công ty TNHH MTV nói riêng hay giải thể doanh nghiệp nói chung thì cũng phải trải qua những quy trình, thủ tục giải thể chung quy định trong pháp luật doanh nghiệp.

Nếu Quý khách hàng có thắc mắc về quy trình, thủ tục giải thể doanh nghiệp, sử dụng dịch vụ giải thể công ty của Luật L24H và thắc mắc những vấn đề khác liên quan cần Luật sư tư vấn doanh nghiệp vui lòng gọi theo hotline 1900.633.716 để được tư vấn hỗ trợ sớm nhất. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/thu-tuc-giai-the-cong-ty-tnhh-mtv
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng May 30, 2022 at 01:00PM

Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là nội dung mà nhiều cơ sở kinh doanh đang quan tâm khi muốn hoạt động. Bởi vì, vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, chế biển, nhà hàng, quán cà phê đang không được đảm bảo và làm ra những hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy, Luật L24H sẽ cung cấp những tư vấn về thủ tục, phí, chi phí, những dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép và các thông tin liên quan khi tiến hành về xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm như sau:

kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm

Đoàn kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất

Cơ sở nào phải có Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

  • Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
  • Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
  • Sơ chế nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
  • Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
  • Nhà hàng trong khách sạn;
  • Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
  • Kinh doanh thức ăn đường phố;
  • Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

(Theo quy định tại Điều 11, 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP)

Tuy nhiên, các cơ sở không thuộc trong diện phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nêu trên vẫn phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện về đảm bảo về an toàn thực phẩm tương ứng.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

(theo quy định tại khoản 1, Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010)

mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Mẫu Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp khi muốn xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cần phải chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đầy đủ nêu như trên;

Nộp hồ sơ

Sau khi đã hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp thực hiện việc nộp hồ sơ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm 2010.

Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

xi giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Dịch vụ làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Luật L24H

  • Tư vấn hỗ trợ khách hàng các quy định của pháp luật về quy trình, hồ sơ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm;
  • Hỗ trợ khách hàng soạn thảo hồ sơ, chuẩn bị các giấy tờ cần thiết liên quan đến thủ tục xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
  • Hỗ trợ phân tích, đánh giá giúp khách hàng về những thiếu sót về an toàn vệ sinh thực phẩm tại cơ sở của mình;
  • Tư vấn về những tồn tại về trang thiết bị, cơ sở vật chất của doanh nghiệp cần khắc phục;
  • Hỗ trợ sắp xếp các lớp tập huấn cần thiết giúp doanh nghiệp, tư vấn về vấn đề khám sức khỏe;
  • Đại diện theo ủy quyền của khách hàng liên hệ với có quan có thẩm quyền để thực hiện xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.

Phí xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP lần đầu: 100.000 đồng/lần.
  • Lệ phí cấp lại (gia hạn) cho cơ sở: 100.000 đồng/lần.
  • Lệ phí cấp giấy xác nhận tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm: 30.000 đồng/chứng chỉ.
  • Ngoài ra cơ sở còn cần nộp phí thẩm định cơ sở, phí thẩm xét hồ sơ, phí kiểm tra định kỳ,….trong và sau khi xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh ATTP;
  • Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là 500.000 đồng/lần và được áp dụng với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đáp ứng đủ các điều kiện liên quan tới giấy phép vệ sinh ATTP;
  • Phí thẩm định cơ sở xin cấp giấy chứng nhận ATTP (Căn cứ theo thông tư số 67/2021/TT-BTC);
  • Phí kiểm tra cơ sở đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận vệ sinh ATTP định kỳ (tùy thuộc vào cơ sở kinh doanh và doanh thu của tháng).

Câu hỏi khi xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu?

Doanh nghiệp khi xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ tùy vào lĩnh vực mình muốn hoạt động mà nộp hồ sơ vào các cơ quan như sau:

  • Bộ y tế;
  • Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm – Sở y tế;
  • Sở Nông nghiệp cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm;
  • Sở Công Thương.

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm do ai cấp?

Theo quy định tại Điều 35 Luật An toàn vệ sinh 2010 thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hướng dẫn bởi Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT), Bộ trưởng Bộ Công thương tùy thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

Làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm bao nhiêu tiền?

Khách hàng khi có nhu cầu liên hệ dịch vụ xin xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Luật L24H có mức giá dao động từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Thời hạn Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm?

Thời hạn của Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 37 Luật An toàn thực phẩm 2010 là 3 năm kể từ ngày cấp.

Trên đây là nội dung mà Luật L24H cung cấp về hồ sơ, thủ tục xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm trường hợp bạn đọc quan tâm thêm về trình tự thực hiện nợp hồ sơ làm thủ tục muốn sử dụng dịch vụ làm giấy phép kinh doanh. Vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 1900633716 nếu để được hỗ trợ giải đáp sớm nhất từ chúng tôi. Xin cảm ơn!



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/xin-giay-phep-ve-sinh-an-toan-thuc-pham
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng May 30, 2022 at 10:00AM

Dịch vụ luật sư thừa kế

LUẬT SƯ THỪA KẾ tại Luật L24H tư vấn luật thừa kế, quyền thừa kế tài sản, đất đai hợp pháp của ông bà cha mẹ mất đi(qua đời) để lại thông qua di chúc và không có di chúc thì chia theo pháp luật quy định về ngôi thứ. Nhưng thực tế nhiều người chưa hiểu biết luật chia thừa kế dẫn đến chia sai không đồng đều, người thuộc dạng được quyền thừa hưởng thì không được chia xảy ra nhiều vấn đề tranh chấp kiện tụng kéo dài phức tạp.

Để hiểu rõ hơn về quy định pháp luật về thừa kế, các trường hợp tranh chấp thừa kế thường xuyên xảy ra, hướng giải quyết, vài trò luật sư thừa kế giúp ích như thế nào khi có kiện tụng tranh chấp xảy ra sẽ được Luật L24H trình bày cụ thể ngay sau đây.

dịch vụ luật sư thừa kế

Dịch vụ luật sư thừa kế – Tư Vấn luật thừa kế

Khi nào cần tư vấn luật thừa kế?

  • Trong gia đình có người cần lập di chúc có hình thức và nội dung theo đúng quy định pháp luật;
  • Người thân chết nhưng không để lại di chúc;
  • Người chết để lại di chúc nhưng không có hiệu lực, vi phạm hình thức được quy định theo pháp luật, vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội;
  • Quyền và lợi ích của người được hưởng di sản không được đảm bảo;
  • Người thừa kế không thực hiện nghĩa vụ tài sản đối với phần di sản được hưởng thừa kế;
  • Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc hoặc tổ chức được hưởng di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
  • Khi có sự tranh chấp về chia di sản thừa kế, hàng thừa kế, thực hiện nghĩa vụ của người chết,… 

Lĩnh vực luật sư tư vấn thừa kế

Tư vấn thủ tục lập di chúc

  • Tư vấn hình thức di chúc và cách thức lập di chúc đúng pháp luật;
  • Tư vấn nội dung cần thiết trong di chúc;
  • Thủ tục để làm di chúc trong di chúc theo đúng quy định của pháp luật về thừa kế;
  • Tư vấn lập di chúc chung của vợ chồng;
  • Tư vấn luật về xử lý tài sản và phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến làm di chúc (lập di chúc) cho tài sản có tính đặc thù liên quan đến sự điều chỉnh của những lĩnh vực pháp luật liên quan khác như lĩnh vực doanh nghiệp, lĩnh vực pháp luật đất đai nhà ở và bất động sản khác;
  • Tư vấn sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc.

Tư vấn thừa kế tài sản, thừa kế di sản

  • Xác định tính hợp pháp của tài sản, di sản thừa kế;
  • Cách thức phân chia tài sản thừa kế theo pháp luật, theo di chúc;
  • Thủ tục khai nhận di sản, từ chối nhận di sản, tài sản thừa kế;
  • Tư vấn xác định hàng thừa kế theo đúng quy định pháp luật;
  • Tư vấn về giá trị cho mỗi loại di sản thừa kế;
  • Tư vấn thủ tục từ chối nhận tài sản thừa kế;
  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến chia di sản, tài sản thừa kế có tính đặc thù liên quan đến sự điều chỉnh của những lĩnh vực pháp luật liên quan khác như lĩnh vực doanh nghiệp, lĩnh vực pháp luật đất đai nhà ở và bất động sản khác.

Tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế

  • Tư vấn thủ tục giải quyết tranh chấp về quyền hưởng thừa kế theo quy định;
  • Giải quyết tranh chấp về xác định hàng thừa kế để chia thừa kế;
  • Giải quyết tranh chấp trong việc chia thừa kế theo pháp luật, chia thừa kế theo di chúc giữa các đồng thừa kế;
  • Thay mặt các bên tiến hành đàm phán, hòa giải, thương lượng chia thừa kế;
  • Hỗ trợ khách hàng trình tự thủ tục khởi kiện, thời hiệu khởi kiện, điều kiện khởi kiện giải quyết tranh chấp;
  • Trực tiếp tham gia gia tố tụng với tư cách là luật sư – Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng tại các cấp tòa xét xử.
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến di chúc hoặc theo pháp luật liên quan đến di sản thừa kế là tài sản có tính đặc thù liên quan đến sự điều chỉnh của những lĩnh vực pháp luật liên quan khác như lĩnh vực doanh nghiệp, lĩnh vực pháp luật đất đai nhà ở và bất động sản khác.

tư vấn luật thừa kế

Luật sư tư vấn luật thừa kế 

 Dịch vụ luật sư thừa kế tại Luật L24H

  • Tư vấn hỗ trợ khách hàng soạn thảo, lập di chúc đúng với quy định của pháp luật;
  • Tư vấn thủ tục yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế;
  • Tư vấn về thời hiệu thừa kế;
  • Tư vấn về thừa kế, tranh chấp thừa kế có yếu tố nước ngoài;
  • Hỗ trợ các thủ tục theo đúng trình tự, thủ tục của pháp luật khi khởi kiện giải quyết tranh chấp;
  • Đại diện theo ủy quyền của khách hàng thực hiện khiếu nại, khởi kiện để đảm bảo quyền và lợi ích của khách hàng;
  • Tư vấn các nội dung khác có liên quan.

 

Như vậy, Luật L24H vừa cung cấp những tư vấn pháp lý về phân chia di sản, đất đai, tài sản thừa kế và những trường hợp cần thuê luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế, vui lòng liên hệ HOTLINE: 1900633716 để được hỗ trợ nhanh nhất. Xin cảm ơn!



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/luat-su-thua-ke
Luật Sư Võ Tấn Lộc May 30, 2022 at 07:00AM

Thứ Bảy, 28 tháng 5, 2022

Giá thuê luật sư

Giá thuê luật sư giỏi nhiều kinh nghiệm bao giờ cũng cao, Thuê luật sư tư vấn, đại diện khởi kiện tham gia tranh tụng tại tòa án giải quyết tranh chấp đất đai, ly hôn, hợp đồng, lao động, luật sư bào chữa hình sự là điều hết sức cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Luật L24H đơn vị có 8 năm kinh nghiệm chuyên tư vấn pháp luật, cung cấp dịch vụ luật sư uy tín với đội ngũ Luật sư là các thạc sĩ luật sư sẽ tư vấn hỗ trợ dịch vụ pháp lý cho tất cả khách hàng theo cách “Kịp Thời – Tận Tâm – Hiệu Quả” nhất.

Liên hệ trình bày sự việc với luật sư, nhận báo giá dịch vụ qua Hotline: 1900633716. Cụ thể quá trình công việc vai trò của luật sư hỗ trợ pháp lý giải quyết vụ việc sẽ được trình bày ngay sau đây.

Trường hợp nên thuê Luật sư

Trường hợp nên thuê Luật sư

Khi nào cần thuê luật sư?

  • Công ty hay cá nhân nên tham khảo hoặc có Luật sư riêng để kịp thời tham vấn ngay từ đầu các phát sinh thường xuyên như việc giao dịch, ký hợp đồng làm ăn với đối tác cần sự tư vấn thường xuyên.
  • Đối với các tranh chấp phát sinh mang tính chất dân sự như: Tranh chấp đất đai, tranh chấp tài sản hoặc quyền nuôi con trong ly hôn, ly hôn đơn phương, thừa kế, vay nợ, … thì nên tìm Luật sư nếu cảm thấy vụ, việc đi vào hướng bất lợi cho mình.
  • Khi cần đại diện đàm phán, Luật sư có thể vào cuộc cùng, đại diện trước tòa, giúp Quý khách làm đơn từ, … Vụ, việc sẽ có kết quả tốt hơn hoặc ít nhất không bị thiệt thòi, bất công dựa theo căn cứ của pháp luật;
  • Thuê Luật sư để được tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan, kiểm tra tình trạng của tài sản giao dịch đảm bảo giao dịch có hiệu lực pháp lý tránh các tổn thất không đáng có cho các giao dịch mua bán tài sản như nhà, đất hay tài sản hữu hình khác…
  • Với các thủ tục hành chính như: Thành lập mới, đầu tư nước ngoài, … Nên có Luật sư để tư vấn các vấn đề liên quan, sau đó quý khách nên thuê dịch vụ trọn gói để thủ tục được thực hiện nhanh chóng.
  • Nếu liên quan đến các vụ, việc hình sự. Nên thuê Luật sư càng sớm càng tốt để đảm bảo các quyền lợi và giảm thiểu oan sai cũng như giải quyết nhanh chóng hơn.

Chi phí thuê luật sư bao nhiêu tiền?

Việc tính các chi phí tùy thuộc vào mỗi hãng luật, văn phòng luật. Nhưng về cơ bản thì việc tính chi phí có những nguyên tắc chung như sau:

Về căn cứ tính phí thuê Luật sư

  • Mức độ phức tạp của vụ, việc;
  • Thời gian của luật sư (hoặc nhóm luật sư) bỏ ra để thực hiện vụ, việc;
  • Kinh nghiệm và uy tín của Luật sư hoặc văn phòng/công ty Luật đó;
  • Yêu cầu cụ thể của khách hàng về trách nhiệm, hiệu quả thực hiện vụ, việc.

Về phương thức tính phí thuê Luật sư

  • Tính phí theo giờ làm việc của luật sư. Ví dụ như phí tư vấn tính tính theo …. vnd/tiếng;
  • Vụ, việc với mức thù lao trọn gói. Ví dụ phí của vụ, việc …. vnđ/vụ, việc;
  • Vụ, việc với mức thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm của giá ngạch vụ kiện hoặc giá trị hợp đồng, giá trị dự án. Ví dụ phí của vụ, việc là: …% của giá trị tài sản tranh chấp… và một số cách tính khác.

Về cách trả phí thuê luật sư

  • Thanh toán 100% phí ngay sau khi ký hợp đồng thuê Luật sư;
  • Thanh toán …. % ngay sau khi ký hợp đồng còn …. % còn lại sẽ thanh toán vào các giai đoạn tiến hành giải quyết vụ, việc;
  • Thanh toán phí cứng (phí giải quyết vụ, việc) trước, còn phí thưởng (% giá trị tài sản thắng kiện,…) sau khi vụ án kết thúc,…

Dịch vụ luật sư tại Luật 24h

Dịch vụ luật sư tại Luật L24H

Dịch vụ luật sư Luật L24H cung cấp

  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp luật như: Dân sự, hình sự, hôn nhân gia đình, đất đai, thừa kế, sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp, … cho cá nhân, cơ quan, tổ chức;
  • Đại diện đàm phán, trao đổi công việc với đối tác;
  • Tư vấn, soạn các loại hợp đồng, đơn từ, …;
  • Tư vấn, soạn hồ sơ để tiến hành các thủ tục hành chính;
  • Tư vấn, soạn hồ sơ để xin các loại giấy phép;
  • Tư vấn, đại diện bảo vệ quyền lợi và tham gia giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ;
  • Tư vấn, đại diện bảo vệ quyền lợi và tham gia giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực kinh tế, thương mại (tranh chấp hợp đồng, nợ khó đòi…);
  • Tư vấn, đại diện bảo vệ quyền lợi và tham gia giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực lao động (chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật sa thải …);
  • Tư vấn, đại diện bảo vệ quyền lợi và tham gia giải quyết tranh chấp dân sự (tranh chấp tài sản, đất đai, thừa kế, hợp đồng, bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng…);
  • Tư vấn, hướng dẫn khách hàng khởi kiện, chuẩn bị hồ sơ theo kiện;
  •  Soạn thảo đơn từ, các văn bản gửi tới các cơ quan có thẩm quyền (đơn khởi kiện, các đề xuất trong quá trình tố tụng, yêu cầu thi hành án…);
  • Tư vấn cách thức giải quyết tranh chấp, đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của các bên tranh chấp;
  • Điều tra thu thập chứng cứ – tài liệu, kiểm tra đánh giá chứng cứ – tài liệu để trình trước Tòa;
  • Soạn thảo đơn, chuẩn bị hồ sơ kiện;
  • Gặp gỡ, trao đổi với các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan trọng tài để bảo vệ tốt nhất quyền và nghĩa vụ hợp pháp cho khách hàng;
  • Tham gia tố tụng với tư cách là luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ trong các vụ án dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính, hôn nhân gia đình, …;
  • Tham gia tố tụng với tư cách là luật sư bào chữa cho bị can, bị cáo trước tòa nhằm minh oan hoặc giảm nhẹ mức án cho bị can, bị cáo.
  • Đại diện theo ủy quyền ngoài tố tụng và nhiều nội dung công việc khác…

Bảng giá thuê luật sư tại Luật L24H

Mỗi vụ việc sẽ có giá thuê luật sư khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố, Quý khách có thể tham khảo bảng giá dưới đây để có cái nhìn chung nhất:

Giải quyết tranh chấp đất đai.

  • Thuê luật sư khởi kiện và tham gia phiên tòa sơ thẩm là từ 20.000.000 đồng.
  • Tham gia tại giai đoạn phúc thẩm là từ 15.000.000 đồng.

Bào chữa hình sự

  • Giá thuê luật sư bào chữa trong giai đoạn sơ thẩm là từ 20.000.000 đồng.
  • Tại cấp phúc thẩm là từ 15.000.000 đồng.

Hỗ trợ khách hàng đòi nợ

  • Giá thuê luật sư khởi kiện thu hồi nợ và tham gia phiên tòa sơ thẩm là từ 20.000.000 đồng.
  • Tại giai đoạn phúc thẩm là từ 15.000.000 đồng.

Giải quyết ly hôn

  • Giá thuê luật sư khởi kiện tranh chấp hôn nhân và gia đình, vụ án ly hôn là từ 15.000.000 đồng đối với cấp sơ thẩm.
  • Tại giai đoạn phúc thẩm là 10.000.000 đồng.

Tham gia tố tụng vụ án thương mại/tranh chấp kinh tế:

  • Giá thuê luật sư tham gia phiên tòa sơ thẩm với đương sự là từ 20.000.000 đồng.
  • Thuê luật sư tại giai đoạn phúc thẩm là từ 15.000.000 đồng.
  • Phí thuê luật sư khởi kiện vụ án hành chính, khởi kiện, tham gia tố tụng tranh chấp lao động
  • Giá thuê luật sư khởi kiện và tham gia tranh tụng tại giai đoạn sơ thẩm là từ 15.000.000 đồng.
  • Giá thuê luật sư tại cấp phúc thẩm là từ 10.000.000 đồng.

Phí thuê luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng là từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/lượt (thời gian luật sư tư vấn không quá 1 giờ).

Giá thuê luật sư soạn thảo di chúc, soạn thảo văn bản thỏa thuận về tài sản, văn bản phân chia tài sản là từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng/bản.

Hình thức dịch vụ thuê luật sư riêng thì phí thuê luật sư sẽ dao động từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng/tháng (thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng)

Đội ngũ luật sư tại Luật 24h

Đội ngũ luật sư tại Luật L24H

Đội ngũ luật sư tại Luật L24H

Giám Đốc Văn Phòng Luật L24H: Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng

Luật sư Phan Mạnh Thăng, thành viên đoàn luật sư TP.HCM, Trưởng Văn Phòng Luật Sư L24H, Giám đốc điều hành Long Phan PMT. Thạc sỹ chuyên ngành luật Kinh Tế – Trường đại học Luật TP.HCM.

Luật sư Thành viên – Võ Tấn Lộc

Luật sư Võ Tấn Lộc, Thành viên đoàn luật sư tỉnh Tây Ninh.

Luật sư Công sự – Hà Tuyền

Thành viên đoàn luật sư TP.HCM, trưởng văn phòng luật sư Hà Tuyền.

Luật sư Công sự – Vũ Viết Năng

Luật sư Vũ Viết Năng là thành viên đoàn luật sư thành phố Hà Nội, giám đốc điều hành công ty Luật Vũ Trình và cộng sự.

Quy trình thuê luật sư Luật L24H

Tư vấn pháp lý ban đầu

Bước 1. Quý khách hàng xác định cụ thể yêu cầu của mình, mong muốn được tư vấn bởi luật sư.

Bước 2. Sau khi đã xác định được yêu cầu, mong muốn của mình, lựa chọn các cách liên hệ với luật sư như dưới đây:

  • Qua EMAIL: info@luat24h.com.vn;
  • Qua ZALO: 0939568950
  • Qua FACEBOOK: https://www.facebook.com/LuatL24H;
  • Tư vấn luật qua số điện thoại hotline 1900633716 (Luật sư Phan Mạnh Thăng trực tiếp giải đáp);
  • Trực tiếp tại trụ sở văn phòng công ty: 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM

Quá trình thực hiện dịch vụ pháp lý

  • Bước 1. Chuẩn bị thông tin và hồ sơ, giấy tờ liên quan đến vụ việc. Mang theo một bộ hồ sơ cần thiết khi đến gặp luật sư.
  • Bước 2. Luật sư có ý kiến tư vấn sơ bộ và báo phí thù lao luật sư để khách hàng tham khảo, quyết định.
  • Bước 3. Sau khi được báo phí thù lao luật sư, nếu khách hàng chấp nhận thù lao luật sư thì hai bên tiến hành ký hợp đồng dịch vụ pháp lý.
  • Bước 4. Sau khi khách hàng thực hiện việc tạm ứng phí thù lao luật sư, Luật L24H phân công luật sư phụ trách vụ việc.
  • Bước 5. Thông tin tiến độ, báo cáo tình hình xử lý vụ việc.
  • Bước 6. Kết thúc công việc và thanh lý hợp đồng.

Kinh nghiệm thuê luật sư giỏi

  • Tìm một Luật sư có chuyên môn phù hợp với tính chất vụ việc
  • Tìm hiểu rõ thông tin về Luật sư:
  • Tìm hiểu thật kỹ các thông tin về Luật sư mà mình định thuê như số năm hành nghề, số năm kinh nghiệm, …
  • Tìm hiểu về chi phí: tìm hiểu rõ về bảng giá dịch vụ khi thuê luật sư cũng như đàm phán mức chi phí sao cho phù hợp

Như phần trình bày ở trên, chúng tôi cung cấp toàn bộ thông tin về quy trình, cách thức thuê luật sư giúp quý khách dễ dàng chọn được luật sư cho mình, các chi phí khi thuê luật sư, khi lựa chọn dịch vụ luật sư tại Luật L24H chúng tôi cam kết bảo vệ tối đa quyền lợi khách hàng. Nếu quý khách có bất kỳ vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ luật sư tư vấn qua HOTLINE 1900633716 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/gia-thue-luat-su
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng May 29, 2022 at 01:00PM

Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai trên thực tế khá cao, bởi vì tranh chấp đất đai diễn ra rất nhiều với giá trị tài sản lớn, quy trình giải quyết phức tạp mà không phải ai cũng biết cách xử lý, đòi hỏi phải có luật sư giỏi về đất đai, tranh tụng, tham gia tư vấn hỗ trợ. Do đó, Luật L24H sẽ cung cấp đến quý khách hàng các thông tin cần thiết về chi phí thuê luật sư tranh chấp đất đai, bảng giá, khi nào cần thuê luật sư tranh chấp đất đai cho tối ưu chi phí nhất, kinh nghiệm thuê luật sư đất đai giỏi.

luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Tranh chấp đất đai là loại tranh chấp phổ biến

Khi nào cần thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai?

  • Nên tìm đến sự tư vấn của Luật sư khi cảm thấy vụ, việc đi vào hướng bất lợi cho mình, bị thiệt hại hoặc không như mong muốn.
  • Luật sư vào cuộc sẽ tư vấn chi tiết và phân tích thiệt hơn giúp Quý khách có quyết định sáng suốt hơn cho hướng đi của vụ việc.
  • Khi đã xác định tìm đến Luật sư để hỗ trợ giải quyết tranh chấp đất đai thì nên tìm đến Luật sư càng sớm càng tốt.
  • Quyền lợi của Quý khách được đánh giá, phương án giải quyết được đưa ra ngay từ đầu Quý khách sẽ biết phải làm gì trong các bước tiếp theo.

Phí thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Phí thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Phí thuê luật sư đất đai

Chi phí thuê luật sư tranh chấp đất đai không cố định mà tùy thuộc vào:

  • Chính sách hoạt động của từng văn phòng;
  • Mức độ phức tạp của vụ việc tranh chấp đất đai;
  • Thời gian khách hàng thuê luật sư tư vấn;
  • Yêu cầu tư vấn giải quyết tranh chấp của khách hàng;
  • Giá thuê luật sư đất đai còn có thể phụ thuộc vào địa điểm khách hàng thuê luật sư tư vấn;
  • Hình thức Luật sư tư vấn cho khách hàng…

Bảng giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

  • Luật sư tư vấn trực tiếp. Phí dịch vụ Luật sư tư vấn tranh chấp đất đai được tính theo giờ, độ phức tạp của vụ án, giá thuê luật sư từ 500.000đồng/giờ.
  • Phí dịch vụ Luật sư tư vấn tranh chấp đất đai qua email là từ 500.000đồng/vụ việc.
  • Email: info@luat24h.com.vn kèm bản chụp hồ sơ vụ việc để Luật sư đất đai nghiên cứu, trả lời bằng thư tư vấn.
  • Qua các kênh Facebook hoặc Zalo. Luật sư đất đai sẽ tư vấn miễn phí, đưa ra đánh giá tổng quan đối với vụ việc tranh chấp.

Phí thuê luật sư soạn đơn khởi kiện đất đai được tính toán dựa trên số lượng nội dung hoặc tính chất phức tạp của hồ sơ vụ việc hoặc tính trọn gói theo hồ sơ vụ việc.

Chi phí thuê Luật sư tham gia vào giai đoạn nộp đơn khởi kiện Tòa án có thể gộp vào chi phí thuê Luật sư soạn thảo đơn khởi kiện tranh chấp đất đai.

Phí thuê Luật sư nhận ủy quyền, giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án của Luật L24H từ 20.000.000 đồng.

Chi phí thuê luật sư tham gia vào quá trình giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án có thể từ khoảng 40.000.000 đồng và được chia ra thành nhiều đợt thanh toán. Chi phí và tiến độ thanh toán có thể thay đổi tùy vào thỏa thuận của các bên và thực tế giải quyết vụ án.
Cần lưu ý: Chi phí thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án chưa bao gồm án phí, tạm ứng án phí và các chi phí phát sinh khác để Tòa án giải quyết vụ việc.

Thông tin liên hệ luật sư tư vấn tại Luật 24h

Thông tin liên hệ luật sư tư vấn tại Luật 24h

Liên hệ luật sư tư vấn đất đai tại Luật L24H

  • Tư vấn luật luật đất đai qua tổng đài điện thoại 1900633716 – (Luật sư Phan Mạnh Thăng trực tiếp giải đáp).
  • Tư vấn qua EMAIL: info@luat24h.com.vn
  • Tư vấn qua FACEBOOK: https://www.facebook.com/LuatL24H
  • Tư vấn luật qua ZALO: 0939568950
  • Trả lời tin nhắn trực tiếp trên website

Tư vấn pháp luật trực tiếp tại TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CÔNG TY: 39 Nguyễn Văn Công, Phường 15, Quận Gò Vấp. TP.HCM

Trên đây là toàn bộ thông tin về chi phí, bảng giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai, cách thức liên hệ luật sư khi cần thiết. Nếu quý khách có bất kỳ vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ LUẬT SƯ TƯ VẤN qua HOTLINE 1900633716 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/gia-thue-luat-su-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng May 29, 2022 at 10:00AM

Tranh chấp tài sản gắn liền với đất

Các chủ đề tranh chấp liên quan đến đất đai dặt biệt là tranh chấp tài sản gắn liền với đất luôn là một chủ đề nóng với số lượng ngày càn...