Thứ Tư, 31 tháng 8, 2022

Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệpđiều kiện mà các chủ sở hữu cần lưu ý để đảm bảo cho kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm được bảo hộ. Đối tượng đủ điều kiện được bảo hộ hay thủ tục để các kiểu dáng đó được bảo hộ đều được pháp luật quy định cụ thể. Để biết rõ hơn về thời hạn của đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, những dịch vụ của luật sư liên quan, mời Quý độc giả tham khảo bài viết bên dưới của Luật L24H để biết thêm thông tin.

Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp mới nhất

Kiểu dáng công nghiệp nào được bảo hộ

Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp của các yếu tố trên. Sản phẩm ở đây được hiểu là đồ vật, dụng cụ, thiết bị, phương tiện, hoặc các bộ phận dùng lắp ráp và nó hợp thành các sản phẩm đó. Các sản phẩm đều có kết cấu và chức năng rõ ràng và được lưu thông độc lập.

Các kiểu dáng công nghiệp muốn được bảo hộ thì cần đáp ứng các điều kiện được quy định.

(Căn cứ Khoản 13 Điều 4, Điều 63 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2019)

Điều kiện để kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ

Việc bảo hộ kiểu dáng công nghiệp chỉ được quyết định nếu kiểu dáng đó đáp ứng đầy đủ 03 điều kiện sau theo Điều 63 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi năm 2009: có tính mới, có tính sáng tạo, có khả năng áp dụng công nghiệp.

Về tính mới:

  • Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính mới nếu kiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với những kiểu dáng công nghiệp đã bị bộc lộ công khai dưới mọi hình thức (sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác) ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.
  • Hai kiểu dáng công nghiệp không được coi là khác biệt đáng kể với nhau nếu chỉ khác biệt về những đặc điểm tạo dáng không dễ dàng nhận biết, hay không thể dùng để phân biệt tổng thể hai kiểu dáng công nghiệp đó.
  • Kiểu dáng công nghiệp được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về kiểu dáng công nghiệp đó.
  • Kiểu dáng công nghiệp không bị coi là mất tính mới nếu được công bố trong các trường hợp bị người khác công bố nhưng không được phép của người có quyền đăng ký, được người có quyền đăng ký công bố dưới dạng báo cáo khoa học, được người có quyền đăng ký trưng bày tại các cuộc triển lãm được thừa nhận là chính thức.

Về tính sáng tạo:

  • Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính sáng tạo nếu căn cứ vào các kiểu dáng công nghiệp đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên, kiểu dáng công nghiệp đó không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng.

Về khả năng áp dụng công nghiệp:

  • Kiểu dáng công nghiệp được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể dùng làm mẫu để chế tạo hàng loạt sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp đó bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.

Căn cứ Điều 65, Điều 66, Điều 67 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2019.

Đối tượng không được bảo hộ dưới danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp

Các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp có các đặc điểm sau:

  • Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có.
  • Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp.
  • Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.

Căn cứ Điều 64 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2019.

Hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Về hồ sơ đăng ký bảo hộ công nghiệp, cần chuẩn bị:

02 Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đánh máy theo mẫu số 03-KDCN  Phụ lục A của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN.

01 Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp. Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp phải đáp ứng quy định tại điểm 33.5 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN, bản kiểu dáng công nghiệp phải bao gồm các nội dung sau:

  • Tên kiểu dáng công nghiệp.
  • Lĩnh vực sử dụng kiểu dáng công nghiệp.
  • Kiểu dáng công nghiệp tương tự gần nhất: Liệt kê ảnh chụp hoặc bản vẽ, phần mô tả chi tiết kiểu dáng công nghiệp, yêu cầu bảo hộ kiểu dáng công nghiệp].
  • 04 Bộ ảnh chụp/bản vẽ kiểu dáng công nghiệp.
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Các tài liệu khác (nếu có):

  • Giấy ủy quyền (nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp).
  • Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn (nếu có).
  • Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác).
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp

Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp

Thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp được thực hiện theo thủ tục dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như phần trên

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 02 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Bước 3:  Hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp được xử lý tại Cục Sở hữu trí tuệ qua 03 giai đoạn:

  • Thẩm định hình thức đơn

Kiểm tra tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức, về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không.

Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;

Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót.

Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Thời gian thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.

  • Công bố đơn

Sau khi có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ.

Nội dung công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp.

  • Thẩm định nội dung đơn

Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ (có tính mới, có tính sáng tạo, có khả năng áp dụng công nghiệp), qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

Thời hạn thẩm định nội dung: 07 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Bước 4: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ

(Căn cứ Điều 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung 2019)

>>> Tham khảo thêm về thủ tục: Đăng ký thương hiệu độc quyền

Luật sư tư vấn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

  • Luật sư tư vấn viết tờ khai đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
  • Luật sư tư vấn viết bản mô tả kiểu dáng công nghiệp.
  • Luật sư hỗ trợ tiến hành chuẩn bị hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
  • Luật sư hỗ trợ thu thập các chứng cứ chứng minh điều kiện về tính mới, tính sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp.
  • Trực tiếp tiến hành các bước đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp và làm việc trực tiếp với các cơ quan có thẩm quyền theo ủy quyền
  • Tính toán các thời hạn, các loại phí, lệ phí hành chính, các khoản tiền phải nộp để tiến hành các thủ tục đăng ký.
  • Luật sư tư vấn luật về các trường hợp chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với kiểu dáng công nghiệp và các trường hợp khác liên quan.
  • Luật sư tiến hành các thủ tục khởi kiện, khiếu nại có liên quan khi xảy ra tranh chấp liên quan trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.

>>> Tham khảo thêm về: Dịch vụ luật sư sở hữu trí tuệ

Luật sư tư vấn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Luật sư tư vấn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là quyền và nghĩa vụ của mỗi cá nhân, doanh nghiệp nhằm đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ của các cá nhân, doanh nghiệp đó. Việc nắm các quy định về điều kiện cũng như thủ tục liên quan đến đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là vô cùng cần thiết. Quý bạn đọc sau khi đọc các nội dung mà chúng tôi chia sẻ, nếu có thắc mắc hay có vướng mắc nào cần tư vấn luật sở hữu trí tuệ xin vui lòng liên hệ hotline 1900633716 để được luật sư sở hữu trí tuệ hỗ trợ. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/dieu-kien-bao-ho-kieu-dang-cong-nghiep
Luật Sư Võ Tấn Lộc September 01, 2022 at 11:00AM

Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua nhà, căn hộ chung cư  

Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua nhà chung cư ngày càng phổ biến khi mà nhu cầu mua nhà chung cư tăng cao. Các luật sư chuyên môn của Luật L24H có kinh nghiệm trong giải quyết mâu thuẫn về hợp đồng mua bán bất động sản nói chung và căn hộ chung cư nói riêng. Luật L24H sẽ hướng dẫn, cung cấp các hướng xử lý tranh chấp hợp đồng mua nhà, căn hộ chung cư một cách nhanh chóng qua bài viết này.

Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua nhà, căn hộ chung cư

Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua nhà, căn hộ chung cư

Điều kiện để căn hộ chung cư được phép mua bán.

Điều kiện chung

  • Có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
  • Không bị tranh chấp khiếu nại, đang trong thời hạn sử dụng;
  • Không bị kê biên thi hành án, không bị kê biên để đảm bảo thi hành quyết định hành chính;
  • Không bị thu hồi, giải tỏa, phá dỡ.

Các điều kiện trên được quy định tại Điều 118 Luật Nhà ở. Nếu mua bán căn hộ chung cư hình thành trong tương lai thì không bắt buộc phải đáp ứng các điều kiện trên.

Điều 63 Luật Nhà ở 2014, Điều 55 Luật Kinh doanh Bất động sản 2014, Điều 19 Nghị Định 99/2015/NĐ-CP đối với một dự án căn hộ chung cư hình thành trong tương lai được phép mở bán cần đáp ứng các điều kiện:

  • Đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất; hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Giấy phép xây dựng; giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án; trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó.
  • Đã có thông báo đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai của Sở Xây dựng.
  • Đã được ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với khách hàng khi chủ đầu tư không bàn giao nhà ở theo đúng tiến độ đã cam kết với khách hàng.

Đối với bên bán

  • Phải là chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện việc mua bán chung cư.
  • Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.

Căn cứ vào Điều 119 Luật Nhà ở 2014.

Đối với bên mua

  • Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà chung cư.
  • Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc thường trú tại nơi có chung cư.
  • Nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập.
  • Nếu là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Nếu được ủy quyền quản lý thì phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam.

Căn cứ vào Điều 119 Luật Nhà ở 2014

Tranh chấp thường gặp về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.

  • Tranh chấp về tiến độ thực hiện hợp đồng (như bên bán không giao nhà cho bên mua);
  • Tranh chấp liên quan đến đối tượng của hợp đồng là căn hộ chung cư (như không đủ điều kiện mua bán);
  • Tranh chấp hợp đồng đặt cọc.
  • Tranh chấp khi bàn giao căn hộ chung cư không đúng như giao kết;
  • Tranh chấp quyền, nghĩa vụ trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư;
  • Tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng căn hộ chung cư.

Cách giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.

  • Đàm phán, thỏa thuận giải quyết tranh chấp;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư bằng Trọng tài;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư bằng khởi kiện Tòa án.

>>> Tham khảo thêm về: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư bằng Trọng tài

Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư bằng Trọng tài

Thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng mua nhà chung cư

Trình tự thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán nhà, căn hộ chung cư tại Tòa án bao gồm các bước sau:

  1. Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Tòa án.
  2. Bước 2: Nộp tạm ứng án phí, nhận thông báo thụ lý.
  3. Bước 3: Tòa án xét xử sơ thẩm.
  4. Bước 4: Tòa án ra bản án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.

Hồ sơ khởi kiện cần chuẩn bị.

  • Đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.
  • Tài liệu người khởi kiện: Giấy tờ nhân thân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân). Nếu khởi kiện theo ủy quyền thì cung cấp tài văn bản thể hiện việc được ủy quyền.
  • Tài liệu người bị kiện: Giấy tờ nhân thân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân). Nếu bên bị kiện là cơ quan, tổ chức thì cung cấp giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức đó.
  • Tài liệu, chứng cứ trong quá trình giao kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, gồm: Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư; Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư; biên bản làm việc; biên lai thu/nộp tiền;…
  • Tài liệu, chứng cứ trong quá trình giải quyết tranh chấp, như là: biên bản làm việc, hòa giải;…

Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

  • Tư vấn về các quy định của pháp luật cụ thể về từng hướng giải quyết tranh chấp hợp đồng để đảm bảo có lợi nhất cho khách hàng;
  • Rà soát tính pháp lý của hợp đồng, thẩm định toàn bộ hồ sơ pháp lý liên quan đến các thỏa thuận hợp đồng mua bán căn hộ chung cư;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng mua bán nhà chung cư;
  • Hướng dẫn và tư vấn trình tự thủ tục, thời hiệu, điều kiện khởi kiện tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư;
  • Soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ khởi kiện tranh chấp hợp đồng mua bán nhà đất, căn hộ chung cư;
  • Đại diện khách hàng với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trực tiếp tham gia giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, làm việc với cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán nhà, căn hộ chung cư phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp sẽ tiết kiệm thời gian, công sức cho khách hàng. Để biết thêm thông tin về dịch vụ giải quyết tranh chấp mua bán căn hộ nói chung và tranh chấp đất đai nói riêng hoặc muốn được tư vấn luật về các vấn đề pháp lý liên quan, Quý khách vui lòng liên hệ tổng đài 1900633716 để được luật sư chuyên môn hỗ trợ.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/giai-quyet-tranh-chap-hop-dong-mua-nha-chung-cu
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng September 01, 2022 at 08:45AM

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai là một vấn đề được các bên trong quan hệ tranh chấp đất đai quan tâm khi tiến hành thủ tục khởi kiện tại Tòa án, theo đó các bên cần lưu ý đến thời hiệu khởi kiện, thời hạn giải quyết vụ án nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình. Vậy thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai là gì, trường hợp nào không áp dụng thời hiệu khởi kiện, để giải đáp những câu hỏi về vấn đề này, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết bên dưới đây.

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai là gì

Có thể hiểu thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại, nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 150 Bộ luật Dân sự 2015

>>> Tham khảo thêm về các trường hợp:

Khi nào không áp dụng thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai

Đối với trường hợp tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai (là tranh chấp ai có quyền sử dụng đất đó) thì thời hiệu khởi kiện không được áp dụng.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015

Thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp liên quan đến đất đai

  • Đối với tranh chấp dân sự phát sinh từ giao dịch dân sự như hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất thì thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
  • Đối với tranh chấp đất đai là di sản thừa kế thì thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

Cơ sở pháp lý: Điều 429, Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015

Quy định pháp luật về thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai

Khi nào bắt đầu thời hiệu khởi kiện

  • Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự (cụ thể là tranh chấp đất đai) được tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự được tính từ ngày phát sinh quyền yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Cơ sở pháp lý: Điều 154 Bộ luật Dân sự 2015

Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện

  1. Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là khoảng thời gian xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
  • Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
  • Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;
  1. Chưa có người đại diện trong trường hợp người có quyền khởi kiện, người có quyền yêu cầu là người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
  2. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chưa có người đại diện khác thay thế trong trường hợp sau đây:
  • Người đại diện chết nếu là cá nhân, chấm dứt tồn tại nếu là pháp nhân;
  • Người đại diện vì lý do chính đáng mà không thể tiếp tục đại diện được.

Cơ sở pháp lý: Điều 156 Bộ luật Dân sự 2015

Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại trong trường hợp sau đây:

  • Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;
  • Bên có nghĩa vụ thừa nhận hoặc thực hiện xong một phần nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;
  • Các bên đã tự hòa giải với nhau.

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại kể từ ngày tiếp theo sau ngày xảy ra sự kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

Cơ sở pháp lý: Điều 157 Bộ luật Dân sự 2015

>>> Tham khảo thêm về: Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

Quy định pháp luật về thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai

Quy định pháp luật về thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai

Luật sư tư vấn giải quyết khi hết thời hiệu khởi kiện đất đai

  • Soạn thảo đơn khởi kiện cho khách hàng
  • Thu thập chứng cứ hợp lý, đầy đủ để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xác định lại thời hiệu khởi kiện
  • Thực hiện các thủ tục khởi kiện, liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thay mặt cho khách hàng giải trong quá trình giải quyết theo Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
  • Tư vấn cơ sở pháp lý, đề xuất hướng giải quyết cho khách hàng khi khởi kiện ra Tòa án
  • Trực tiếp tham gia với tư cách Luật sư bảo vệ quyền lợi cho khách hàng tại phiên Tòa

tư vấn giải quyết khi hết thời hiệu khởi kiện đất đai

Luật sư tư vấn giải quyết khi hết thời hiệu khởi kiện đất đai

Trên đây là nội dung tư vấn luật về thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai, quy định của pháp luật về thời hiệu khởi kiện tranh chấp. Trong trường hợp quý khách hàng có vấn đề thắc mắc liên quan đến thời hiệu khởi tranh chấp đất đai, thời gian giải quyết vụ án, trình tự thủ tục khởi kiện hay có nhu cầu liên hệ luật sư đất đai giỏi tại Luật L24H để giải quyết tranh chấp vui lòng liên hệ qua số hotline 1900.633.716 để được thông tin chi tiết, cụ thể hơn!



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/thoi-hieu-khoi-kien-tranh-chap-dat-dai
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng September 01, 2022 at 07:00AM

Thứ Ba, 30 tháng 8, 2022

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phầnmẫu hợp đồng được các công ty xác lập nhằm chuyển nhượng cổ phần trong công ty. Quá trình chuyển nhượng cổ phần được pháp luật quy định khá nhiều và có những điều kiện nhất định. Để quá trình chuyển nhượng cổ phần được thực hiện đúng quy định thì việc nắm thông tin về vấn đề này là điều vô cùng cần thiết. Bài viết dưới đây của Luật L24H sẽ cung cấp cho Quý độc giả những thông tin liên quan.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần trong công ty

Quy định về nhượng quyền cổ phần trong công ty

Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại cổ phần của mình cho cổ đông khác theo quy định .

  • Loại cổ phần được chuyển nhượng: Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại;
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng;
  • Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Chủ thể có thể nhượng quyền cổ phần

Đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, pháp luật hiện hành quy định mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền tham gia chuyển nhượng cổ phần, trừ các trường hợp:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Quy định này loại trừ trường hợp chủ thể nhận chuyển nhượng cổ phần là cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân và mục đích mua cổ phần là “Để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình”.
  • Cá nhân trong nước thuộc trường hợp pháp luật cấm tham gia đầu tư chứng khoán hoặc cấm góp vốn, nhận chuyển nhượng cổ phần. Cụ thể, pháp luật hiện hành quy định người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, vợ hoặc chồng của những người đó không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước. Quy định này nhằm phòng ngừa trường hợp người có chức vụ quyền hạn lạm dụng chức vụ, các thông tin mà mình có được trong quá trình quản lý để mua cổ phần nhằm thu lợi riêng hoặc phòng ngừa trường hợp người có chức vụ quyền hạn đưa ra những chính sách quản lý chủ quan để thu lợi riêng cho doanh nghiệp mà mình góp vốn.

Cổ đông sáng lập: Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;

Cổ đông thường (không phải cổ đông sáng lập) có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác;

>>> Tham khảo thêm về: Chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập

Căn cứ Điều 17, Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.

Điều kiện chủ thể được chuyển nhượng cổ phần trong công ty

Điều kiện chủ thể được chuyển nhượng cổ phần trong công ty

Điều kiện để chủ thể được chuyển nhượng cổ phần trong công ty.

Căn cứ tại Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chuyển nhượng cổ phần theo đó, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác theo quy định của pháp luật trừ các trường hợp:

  • Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
  • Cá nhân, tổ chức được phép chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người khác nếu Đại hội đồng cổ đông chấp nhận
  • Cổ đông là các cá nhân, tổ chức sở hữu cổ phần biểu quyết không được tặng, bán cổ phần cho người khác
  • Điều lệ công ty có quy định về việc hạn chế việc chuyển nhượng cổ phần.

Mẫu hợp đồng nhượng quyền cổ phần mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

– Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ vào Điều lệ của Công ty ……. ;

– Căn cứ vào nhu cầu của các bên,

Hôm nay, ngày tháng năm …, tại Hà Nội, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN BÁN:.……………………………………………………………………………………

Giấy CMTND số: …………….. Ngày cấp: ……….….. Nơi cấp: ………..……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………

BÊN MUA:.…………………………………………………………………………………………

Giấy CMTND số: …………. Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ……..…………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………..…………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………….……………

Điều 1: Đối tượng mua bán của hợp đồng

Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua …… cổ phần (…….. cổ phần) của Công ty Cổ phần…….. – Giấy chứng nhận ĐKKD số ……… do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh …… cấp lại lần thứ nhất ngày …/…/20… đang thuộc sở hữu của Bên Bán.

Điều 2: Giá chuyển nhượng

– Giá của một cổ phần là ………..VNĐ.

– Bên Mua đã trả giá và Bên Bán đã thống nhất đồng ý: Tổng giá trị chuyển nhượng của số cổ phần nêu tại Khoản 1.1 Điều 1 Hợp đồng này là: ………………………………….VNĐ(Bằng chữ:……………………………..đồng Việt Nam).

– Giá này có thể sẽ bị thay đổi theo quy định tại Khoản 8.2 Điều 8 của Hợp đồng này.

Điều 3: Phương thức và thời hạn thanh toán

Phương thức thanh toán:

Tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 2 sẽ được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tùy theo khả năng của Bên Mua và thỏa thuận hai bên.

Thời hạn thanh toán:

– Ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng này, Bên mua sẽ đặt cọc một khoản tiền tương ứng là …..% giá trị của Hợp đồng.

– Sau…..ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng đến ngày… tháng… năm….. Bên mua thanh toán cho Bên bán khoản tiền là:……….., khoản tiền đó đã bao gồm cả khoản đặt cọc.

Điều 4: Cam kết của Bên Bán

Bên Bán cam kết rằng:

– Bên Bán có quyền sở hữu hợp pháp số cổ phần chuyển nhượng quy định tại Khoản 1.1 Điều 1 của Hợp đồng này và Bên Bán đã hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết để bán cổ phần của mình;

– Cổ phần của Bên Bán đã đăng ký hợp thức, đã thanh toán đầy đủ cho Công ty Cổ phần……và được phép chuyển nhượng.

– Việc Bên Bán ký kết Hợp đồng và hoàn thành giao dịch này là hợp thức mà không cần có thêm sự cho phép nào của bất kỳ bên thứ ba nào.

– Bên bán tiến hành thủ tục Thông báo cho Công ty cổ phần …… được biết về việc thay đổi cổ đông, kể từ khi có xác nhận của Ngân hàng nếu thanh toán bằng chuyển khoản hoặc kể từ khi thanh toán hết bằng tiền mặt.

– Nếu hết thời hạn thanh toán mà Bên bán từ chối thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần thì Bên mua được nhận lại tiền đặt cọc tại ngân hàng và Bên bán phải trả cho Bên mua một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.

Điều 5: Cam kết của Bên Mua

Bên Mua cam kết:

– Bên Mua sẽ kế thừa và thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ có liên quan của Bên bán sau khi hoàn thành các cam kết theo Hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ theo đúng tiến độ của Hợp đồng. Nếu đến hết thời hạn thực hiện thanh toàn quy định tại Điểm 3.2 Điều 3 của Hợp đồng này mà Bên Mua không thanh toán đủ hoặc không thanh toán hết thì coi như Hợp đồng này hết hiệu lực và Bên mua bị mất tiền đặt cọc, trừ trường hợp quy định tại Điều 8 của Hợp đồng.

– Bên Mua tuyên bố và đảm bảo rằng: Việc Bên Mua ký kết Hợp đồng và hoàn thành giao dịch dân sự theo Hợp đồng này là hợp thức mà không cần có thêm sự cho phép nào của bên thứ ba nào.

Điều 6: Thay đổi và bổ sung các điều khoản của Hợp đồng

– Trên đây là toàn bộ thỏa thuận giữa Các Bên liên quan đến các vấn đề quy định tại Hợp đồng.

– Mọi sửa đổi, bổ sung nào của Hợp đồng này có giá trị khi được lập bằng văn bản và có chữ ký của Các Bên.

– Nếu một quy định bất kỳ của Hợp đồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu hoặc không thực thi được, Các Bên sẽ xem như tất cả các quy định còn lại của Hợp đồng này có giá trị, thực thi được và được Các Bên tuân thủ.

Điều 7: Kế thừa

– Các Bên cam kết bản thân mình và các cá nhân, tổ chức kế thừa quyền lợi và trách nhiệm của các Bên sẽ thực hiện nghiêm túc các quy định trong Hợp đồng này mà không có bất kỳ khiếu nại nào;

– Hợp đồng này có giá trị bắt buộc và có hiệu lực đối với Các Bên và bên kế thừa, không có bất kỳ một sự rút lui không thực hiện các cam kết trong hợp đồng này mà không có sự thỏa thuận giữa các Bên.

Điều 8: Các sự cố vi phạm:

– Do giá trị của Công ty chưa được kiểm toán, nên Bên mua yêu cầu Bên Bán cam kết Bảng danh mục tài sản của Công ty đã được Hội đồng quản trị xác nhận tại Phụ Lục của Hợp đồng này như sau: Tương ứng với số tài sản của Công ty tại Bảng danh mục tài sản thì giá của một cổ phần của Công ty cổ phần ….. là …….

– Trong thời gian là một tháng kể từ ngày đặt cọc, nếu Bên mua phát hiện số lượng tài sản của Công ty cổ phần…..trong Bảng danh mục tài sản của Công ty cổ phần …… giảm xuống hoặc tăng lên, thì các bên phải xác định lại giá trị của một cổ phần ở tại thời điểm đặt cọc và Bên bán thanh toán cho Bên mua theo đúng thời hạn, với giá đã được điều chỉnh. Ngoài thời gian này, coi như Hợp đồng đã được thực hiện và không có bất kỳ sự điều chỉnh giá nào khác.

Điều 9: Thông báo

Mọi thông báo, yêu cầu và liên lạc khác theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được gửi đến địa chỉ tương ứng nêu trên.

Điều 10: Điều khoản cuối cùng

Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau. Mỗi Bên giữ 01 bản.

Các Bên đã đọc, đồng ý và ký vào Hợp đồng.

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký.

Cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận và ký kết Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần(sau đây gọi “Hợp đồng”)này với những điều khoản cụ thể như sau:

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

Hướng dẫn cách soạn thảo mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần:

Trong công ty cổ phần việc chuyển nhượng phải thực hiện đúng theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng) về việc chuyển nhượng cổ phần. Trong đó nêu rõ các nội dung:

  • Đối tượng của hợp đồng (tổ chức phát hành cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá, số lượng,…).
  • Phương thức và thời hạn thanh toán.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Cam kết của các bên.
  • Thay đổi và bổ sung các điều khoản hợp đồng…

Căn cứ Điều 127, Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020.

>>> Click tải ngay: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Thủ tục nhượng quyền cổ phần

Việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông được thực hiện theo trình tự như sau:

  • Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để ra quyết định về việc chuyển nhượng cổ phần.
  • Các bên liên quan thực hiện ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
  • Tiến hành lập biên bản và ký biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng.
  • Chỉnh sửa, bổ sung thông tin của cổ đông trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.

Căn cứ pháp lý Điều 120, Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020

>>> Tham khảo thêm về: Thủ tục chuyển nhượng cổ phần

Thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Thông thường việc thanh lý hợp đồng được thể hiện bằng biên bản hợp đồng thanh lý để ghi nhận việc thực hiện hợp đồng của các bên, cụ thể là mỗi bên đã thực hiện được nghĩa vụ gì đối với bên có quyền, đồng thời đã được hưởng những quyền gì từ bên có nghĩa vụ, cả hai còn những nghĩa vụ nào chưa được thực hiện,….

Thời điểm hoàn thành quá trình chuyển nhượng cổ phần

Sau khi thông tin của cổ đông được bổ sung, chỉnh sửa vào sổ đăng ký cổ đông của công ty thì quá trình chuyển nhượng cổ phần đã hoàn tất.

Hiệu lực của hợp đồng phát sinh từ thời điểm nào?

Hiệu lực của hợp đồng phát sinh từ thời điểm giao kết trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc liên liên quan đến quy định khác.

Căn cứ Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015

Các lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần

  • Công ty cần có sổ đăng ký cổ đông để tập hợp, lưu trữ và quản lý thông tin của cổ đông hiện hữu. Vì cổng thông tin quốc gia chỉ cập nhật thông tin của các cổ đông sáng lập, không cập nhật thông tin của các cổ đông hiện hữu.
  • Sau khi hoàn thành việc chuyển nhượng, cổ đông chuyển nhượng nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế TNCN do chuyển nhượng cổ phần theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần từng lần.
  • Bắt buộc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần

Căn cứ:  Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP về sửa đổi Điều 16 Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 và theo quy định tại Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015.

Luật sư tư vấn về hợp đồng nhượng quyền cổ phần

  • Xem xét lại tất cả các giấy tờ, tài liệu cần thiết cung cấp bởi khách hàng. Đưa ra ý kiến tư vấn cũng như đề xuất các thay đổi cần thiết để điều chỉnh lại các giấy tờ tài liệu cho phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Soạn hồ sơ cho việc chuyển nhượng cổ phần cũng như hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  • Đại diện khách hàng liên hệ với các cơ quan cấp phép trong quá trình thẩm định hồ sơ;
  • Thông báo cho khách hàng cả các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định hồ sơ;
  • Luật sư tư vấn, hỗ trợ khách hàng khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

>>> Tham khảo thêm về dịch vụ: Soạn thảo hợp đồng

Tư vấn hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Tư vấn hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Việc chuyển nhượng cổ phần cũng diễn ra ngày càng nhiều trong quá trình hoạt động các công ty cổ phần ở Việt Nam. Vì thế việc nắm các quy định liên quan và mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là vô cùng cần thiết. Sau khi đọc xong bài viết trên, Quý độc giả muốn biết thêm thông tin liên quan hoặc cần các dịch vụ luật sư tư vấn luật về chuyển nhượng hợp đồng vui lòng liên hệ hotline 1900633716 để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/mau-hop-dong-chuyen-nhuong-co-phan
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng August 31, 2022 at 11:00AM

Cho vay nặng lãi có kiện được không?

Cho vay nặng lãi có kiện được không? là một trong những thắc mắc của bên vay tiền khi không trả nổi khoản vay với lãi suất quá cao. Có nhiều hình thức cho vay nặng lãi như cho vay qua app, cho vay tiền trả góp,.. và bên vay tiền thường sử dụng biện pháp khởi kiện như là một cách đối phó với bọn cho vay. Vì vậy, bài viết của Luật L24H sẽ hướng dẫn cho quý bạn đọc biết thêm những quy định mới nhất của pháp luật về vấn đề này.

Cho vay nặng lãi có kiện được không?

Cho vay nặng lãi có kiện được không?

Lãi suất bao nhiêu được coi là cho vay nặng lãi?

Cho vay nặng lãi là cụm từ phổ biến để chỉ những trường hợp cho vay với lãi suất cao.

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP, cho vay lãi nặng là trường hợp bên cho vay cho bên vay vay tiền với mức lãi suất gấp 05 lần trở lên mức lãi suất cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015.

Cụ thể thì mức lãi suất được quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 là không được vượt quá  20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp có quy định khác.

Cho vay nặng lãi có kiện được không?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao, thì hợp đồng vay tài sản có thỏa thuận về lãi suất, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên nợ lãi quá hạn cao hơn mức lãi suất, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên nợ lãi quá hạn được pháp luật quy định thì mức lãi suất, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên nợ lãi quá hạn vượt quá không có hiệu lực; số tiền lãi đã trả vượt quá mức lãi suất, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên nợ lãi quá hạn quy định được trừ vào số tiền nợ gốc tại thời điểm trả lãi; số tiền lãi đã trả vượt quá còn lại sau khi đã trừ hết nợ gốc thì được trả lại cho bên vay.

Như vậy, nếu hai bên cho vay với số lãi vượt quá 20%/năm thì số lãi vượt quá đó sẽ không có hiệu lực. Do đó, các bên có thể làm đơn khởi kiện, yêu cầu Tòa án tuyên bố phần lãi suất vượt quá vô hiệu.

Hướng dẫn khởi kiện bên cho vay nặng lãi

Hồ sơ khởi kiện

Căn cứ theo quy định tại Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015  (sửa đổi, bổ sung 2019)  thì để khởi kiện bên cho vay nặng lãi, bên đi vay phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Đơn khởi kiện (theo Mẫu số 23- DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân Tối cao)
  • Bản sao hợp đồng vay tiền, giấy vay tiền…
  • Bản sao chứng thực giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân, sổ hộ khẩu… của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan…
  • Các tài liệu, chứng cứ khác nếu có.

Cách viết đơn khởi kiện

Căn cứ khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2019) , quy định đơn khởi kiện cần có những nội dung sau :

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc/trụ sở; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người khởi kiện/ người bị kiện/người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Cụ thể, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2019) thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp sẽ thuộc về Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức.

Tuy nhiên, theo khoản 3 Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2019) thì nếu có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện mà thẩm quyền giải quyết sẽ thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Người khởi kiện có thể nộp đến Tòa án có thẩm quyền thông qua cách nộp trực tiếp tại Tòa, gửi theo đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Trường hợp truy cứu trách nhiệm hình sự tội cho vay nặng lãi

Tội cho vay nặng lãi trong giao dịch dân sự được quy định tại Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) như sau:

  • Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật Dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
  • Phạm tội thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
  • Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, người cho vay nặng lãi có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu thuộc các trường hợp được quy định ở trên.

Thu lợi bất chính từ việc cho vay nặng lãi

Thu lợi bất chính từ việc cho vay nặng lãi

Hướng dẫn soạn đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi

Đối với mẫu đơn tố cáo cho vay nặng lãi thì những nội dung yêu cầu cần có như sau:

  • Thông tin về cơ quan tiếp nhận
  • Thông tin người làm đơn tố cáo
  • Thông tin của cá nhân/ tổ chức bị tố cáo
  • Vụ việc dẫn tới việc tố cáo cho vay nặng lãi

Đây chính là 04 nội dung cơ bản và trọng tâm mà người làm đơn tố cáo cho vay nặng lãi cần thể hiện và trình bày được trong đơn. Điều này nhằm đảm bảo đơn cung cấp đầy đủ thông tin cho cơ quan điều tra cũng như là căn cứ, cơ sở chính xác để cơ quan có thẩm quyền tiến hành điều tra, xét xử.

Tư vấn khởi kiện/ tố cáo bên cho vay nặng lãi

  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến lãi suất cho vay là bao nhiêu thì phạm tội cho vay nặng lãi theo quy định pháp luật;
  • Soạn thảo bộ hồ sơ khởi kiện bên cho vay nặng lãi;
  • Hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng tố cáo bên cho vay nặng lãi;
  • Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Luật sư tư vấn hỗ trợ

Luật sư tư vấn hỗ trợ

Trên đây là những chia sẻ của Luật L24H về vấn đề khởi kiện bên cho vay nặng lãi và trường hợp truy cứu trách nhiệm hình sự đối với bên cho vay. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan về lãi suất cho vay là bao nhiêu thì phạm tội cho vay nặng lãi theo quy định pháp luật. Nếu có bất cứ vấn đề nào liên quan đến tranh chấp vay tiền, tài sản hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn luật dân sự Quý khách vui lòng liên hệ 1900633716 để được hỗ trợ chuyên sâu.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/cho-vay-nang-lai-co-kien-duoc-khong
Luật Sư Võ Tấn Lộc August 30, 2022 at 03:20PM

Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đaimẫu đơn dùng để đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai không thể hòa giải. Đơn yêu cầu cần phải bảo đảm chứa những nội dung cần có về mâu thuẫn đất đai theo quy định của pháp luật. Để cung cấp cho quý bạn đọc thêm thông tin về cách viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai cũng như dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai của chúng tôi, Luật L24H xin đem đến bài viết dưới đây.

Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất

Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất

Khi nào cần làm đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

  • Khi những tranh chấp đất đai xảy ra dẫn đến quyền và lợi ích hợp pháp về đất bị xâm hại mà không thể tự hòa giải được, các cá nhân, hộ gia đình có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Theo đó, các bên có thể nộp đơn yêu cầu tại UBND cấp xã nơi có đất để hòa giải. Sau đó, nếu vẫn chưa thể hòa giải được, hai bên có thể nộp đơn khởi kiện lên Tòa án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp.
  • Tuy nhiên, dù nộp đơn tại UBND cấp xã hay Tòa án thì đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai vẫn là một loại giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ.

>> Tham khảo thêm về: Tranh chấp đất đai có sổ đỏ

Cách viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

  1. Xác định tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của UBND được xác định tại khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013.
  2. Ghi rõ họ và tên, nơi cư trú của người đề nghị giải quyết tranh chấp, những người mà người đề nghị cho rằng có liên quan đến vấn đề giải quyết tranh chấp đất đai.
  3. Trình bày nội dung đề nghị giải quyết tranh chấp: lý do, mục đích, tóm tắt vụ việc dẫn đến tranh chấp đất đai (các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian, nêu các tranh chấp giữa hai bên liên quan đến khu vực tranh chấp, thửa đất, đường đi bị lấn chiếm,..), yêu cầu giải quyết tranh chấp.
  4. Ký tên và ghi rõ họ tên của người làm đơn cũng như sự xác nhận của chính quyền địa phương.
  5. Trình bày danh mục tài liệu, chứng cứ liên quan đến tranh chấp đất đai kèm theo đơn đề nghị như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân,…

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

>> Tham khảo thêm về: Giải quyết tranh chấp đất đai mua bán bằng giấy viết tay

Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

>>> Click tải ngay: Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….ngày…..tháng….. năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn):……………………… 

Họ và tên tôi là:……………………………………………………………………………………

Sinh năm: ……………………………………………………………………………………

CMND/CCCD: ……………………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………………. nơi cấp:…………………………..

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………

Tôi viết đơn này đề nghị quý cơ quan giải quyết vấn đề tranh chấp đất đai giữa gia đình tôi với gia đình của  ông (bà):……………………………………………………………………………………

Nơi ở:……………………………………………………………………………………

Nội dung vụ việc tranh chấp đất đai như sau:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Đến nay, các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau để giải quyết vụ việc tranh chấp đất đai nêu trên. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị …………….. tổ chức hòa giải tranh chấp đất giữa gia đình tôi với gia đình ông: ……………, trú tại …………….. để giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp nêu trên.

Nội dung đề nghị cấp thẩm quyền giải quyết:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Kính mong cơ quan có thẩm quyền xem xét đơn đề nghị và giải quyết sớm cho tôi.

Tôi chân thành cảm ơn !

Tài liệu có gửi kèm theo:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

-…………………………………………

        NGƯỜI LÀM ĐƠN ĐỀ NGHỊ

(ký và ghi rõ họ tên)

Nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai ở đâu?

  • Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.
  • Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai sau đây: Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 203 Luật Đất đai 2013; Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự cụ thể là Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015
  • Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau: Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính; Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
  • Nếu việc hòa giải ở UBND cấp xã không thành, các bên có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp trên hoặc Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013.

Cơ sở pháp lý: Điều 203 Luật Đất đai 2013.

>> Tham khảo thêm về: Cách giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Thủ tục nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Hồ sơ cần chuẩn bị kèm theo

Giải quyết tại Ủy ban Nhân dân:

  • Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp.
  • Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp.
  • Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Khởi kiện tòa án:

Nếu khởi kiện tại tòa án, hồ sơ cần bao gồm: đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.

Cơ sở pháp lý: Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP), khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

thu tuc nop don de nghi giai quyet tranh chap dat dai

Thủ tục nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Thủ tục thực hiện

Nộp đơn yêu cầu hòa giải, giải quyết tranh chấp tại Ủy ban Nhân dân:

  • Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
  • Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.
  • Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Nộp đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp tại Tòa án Nhân dân cấp có thẩm quyền:

  • Cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ khởi kiện bao gồm đơn khởi kiện theo quy định tại Điều 189 BLTTDS 2015; chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện và giấy tờ nhân thân có liên quan đến giải quyết yêu cầu khởi kiện.
  • Người khởi kiện nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền.
  • Thẩm phán được phân công xem xét đơn khởi kiện và tiến hành thủ tục thụ lý nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và hợp lệ.
  • Người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm theo giấy báo của Tòa án trong thời hạn 07 ngày. Vụ án được thụ lý kể từ thời điểm Tòa án nhận được biên lai nộp tiền tạm ứng án phí từ người khởi kiện.
  • Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án, kể từ ngày thụ lý là từ 04 đến 06 tháng.

Cơ sở pháp lý: Điều 202 Luật Đất đai 2013, Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

>> Tham khảo thêm về: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai tại Luật 24H

  • Tư vấn thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Soạn thảo, chuẩn bị các loại giấy tờ liên quan trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Đề xuất những kiến nghị, giải pháp giải quyết mâu thuẫn trong đất đai.
  • Đại diện khách hàng làm việc tại những cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tham gia vào quá trình thương lượng, hòa giải tranh chấp đất đai.
  • Tham gia vào quá trình tố tụng tranh chấp đất đai.
  • Thu thập tài liệu, chứng cứ và cung cấp cho Tòa án.
  • Thay mặt thân chủ nhận giấy tờ, văn bản tố tụng mà Tòa án tống đạt hoặc thông báo.
  • Đề nghị Tòa án quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
  • Đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của Tòa án.
  • Tranh luận tại phiên tòa, đưa ra lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng.

>> Tham khảo thêm về: Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật 24H về mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất. Khi gặp các tranh chấp đất đai không thể hòa giải, người sử dụng đất có thể nộp đơn đề nghị này lên các cơ quan có thẩm quyền như UBND hoặc Tòa án để được giải quyết. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào liên quan hoặc cần tìm luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đai, xin vui lòng liên hệ luật sư tư vấn qua HOTLINE 1900633716 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/don-de-nghi-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng August 30, 2022 at 03:05PM

Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ

Đơn khởi kiện đòi nợđơn khởi kiện do nguyên đơn khởi kiện bị đơn lên cơ quan có thẩm quyền nhằm giải quyết tranh chấp về vấn đề bị đơn không thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình. Để tìm hiểu rõ về trình tự, thủ tục khởi kiện đòi nợ mời quý vị bạn đọc tham khảo bài viết Luật L24H bên dưới.

Mẫu 2: đơn khởi kiện đòi nợ

Đơn khởi kiện đòi nợ

Điều kiện khởi kiện đòi nợ

  • Chủ thể khởi kiện phải có quyền khởi kiện và có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự
  • Vụ án được khởi kiện phải thuộc thẩm quyền của Tòa án giải quyết
  • Vụ án tranh chấp vẫn còn trong thời hiệu khởi kiện
  • Việc nộp hồ sơ khởi kiện đòi nợ phải đúng cơ quan có thẩm quyền
  • Hồ sơ khởi kiện phải đúng và đầy đủ
  • Căn cứ pháp lý: Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015; Điều 35, 39, 69, 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Trình tự thủ tục khởi kiện đòi nợ

Hồ sơ khởi kiện

  • Đơn khởi kiện đòi nợ theo mẫu.
  • Giấy tờ vay nợ và các tài liệu khác.
  • Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước về địa chỉ cư trú, làm việc của bị đơn
  • Chứng minh nhân dân và Hộ khẩu của người khởi kiện
  • Giấy tờ chứng minh vụ việc vẫn còn thời hiệu khởi kiện (nếu có).
  • Căn cứ pháp lý: Điều 94, 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Trình tự thủ tục khởi kiện

  • Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện
  • Nộp hồ sơ khởi kiện lên Tòa án có thẩm quyền
  • Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện
  • Trường hợp đơn khởi kiện hợp lệ, Tòa án thông báo thụ lý và tiến hành giải quyết
  • Đương sự nộp án phí, lệ phí khởi kiện
  • Căn cứ pháp lý: Điều 189, 190, 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; Danh mục án phí, lệ phí Tòa án Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

>>> Tham khảo thêm về: Thủ tục khởi kiện đòi nợ cá nhân

Thời hạn giải quyết vụ án đòi nợ

  • Thời hạn chuẩn bị xét xử là từ 04-06 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
  • Thời hạn mở phiên tòa: Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày có Quyết định đưa vụ án ra xét xử.
  • Thời hạn hoãn phiên tòa: không quá 01 tháng, kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa.
  • Căn cứ pháp lý: Điều 203, 233 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Các nội dung cần có trong đơn khởi kiện đòi nợ

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
  • Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
  • Căn cứ pháp lý: Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

                    Kính gửi: Tòa án nhân dân (2)……………………………………

Người khởi kiện: (3)……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (4) ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện: (5)……………………………………………………………………………………

Địa chỉ (6) ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (8)……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (10) ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)

Nội dung khởi kiện: (11)  ……………………………………………………………………………………

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(12)……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….

Người làm chứng (nếu có) (13)……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (14) ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (15)……………………………………………………………………………………

  1. ……………………………………………………………………………………
  2. ……………………………………………………………………………………

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (16) ……………………………………………………………………………………

 Người khởi kiện (17)

>>> Click tải ngay: Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ

Hướng dẫn sử dụng mẫu:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (14) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nội dung khởi kiện: Ghi rõ ràng, cụ thể về sự kiện vay nợ.

(12) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(15) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(16) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(17) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Dịch vụ Luật sư tư vấn khởi kiện đòi nợ tại Luật L24H

  • Soạn thảo đơn khởi kiện (Căn cứ trên tài liệu, chứng cứ và thông tin hợp pháp đã phân tích cơ sở pháp lý);
  • Nộp hồ sơ đơn khởi kiện;
  • Tư vấn, hướng dẫn cho người khởi kiện về án phí, lệ phí tòa án;
  • Tham gia vụ kiện khi có giấy triệu tập của tòa (tại các phiên hòa giải, thương lượng, giao nộp chứng cứ);
  • Cử luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại tòa, tiến hành tranh tụng bảo vệ quyền lợi cho đương sự;
  • Tư vấn, hướng dẫn làm đơn yêu cầu thi hành án;
  • Tư vấn luật về các thủ tục khác liên quan đến vấn đề khởi kiện thu hồi nợ cho khách hàng….

>>> Tham khảo thêm về dịch vụ: Thuê luật sư khởi kiện đòi nợ

Tư vấn thủ tục khởi kiện đòi nợ

Tư vấn thủ tục khởi kiện đòi nợ

Trên đây là thông tin về điều kiện, trình tự thủ tục liên quan đến khởi kiện đòi nợ tại Luật L24H cung cấp thông tin đến quý khách hàng. Nếu quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc, xin vui lòng liên hoặc cần luật sư dân sự tư vấn khởi kiện đòi nợ, thu hồi nợ vui lòng gọi vào Hotline 1900.633.716 để được tư vấn cụ thể, chi tiết hơn.

>>> Tham khảo thêm các bài tin tức liên quan đến vai mượn tiền và hướng xử lý.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/don-khoi-kien-doi-no
Luật Sư Võ Tấn Lộc August 30, 2022 at 02:45PM

Thứ Hai, 29 tháng 8, 2022

Mẫu đơn đề nghị khởi tố vụ án hình sự

Đề nghị khởi tố hình sự là yêu cầu đầu tiên để cơ quan có thẩm quyền xác định dấu hiệu tội phạm và khởi tố vụ án. Muốn làm đơn đề nghị khởi tố vụ án hình sự cần nắm rõ thông tin về người đề nghị, quy trình giải quyết, nội dung và phạm vi khởi tố. Trong bài viết này, Luật L24H sẽ giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc và cung cấp mẫu đơn đề nghị theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đơn yêu cầu khởi tố vụ án hình sự

Đơn yêu cầu khởi tố vụ án hình sự

Cách viết đơn đề nghị khởi tố vụ án hình sự

  • Điền tên cơ quan tiếp nhận đơn ở phần “Kính gửi”: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận tin báo về tội phạm được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC;
  • Ghi rõ hành vi đề nghị khởi tố tại mục “Đ/v:”
  • Nêu vắn tắt, mô tả chính xác trung thực sự việc tại mục “Trình bày diễn biến sự việc xảy ra:”, Cần trình bày rõ ràng để người tiếp nhận đơn nắm bắt được nội dung.
  • Nêu rõ đối tượng bị đề nghị khởi tố và yêu cầu cụ thể đối với việc khởi tố này.
  • Bên cạnh đó, người đề nghị cần chuẩn bị tài liệu, bằng chứng chứng minh cho yêu cầu khởi tố có căn cứ nộp cùng đơn đề nghị này.

Mẫu đơn đề nghị khởi tố vụ án hình sự

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………….., ngày …… tháng …… năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ

(Đ/V:)

Kính gửi:         – Trưởng Công an quận ……………………

– Viện Trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân quận ………

Tôi tên là: ……………………

Sinh năm: ……………………

CMND số: …………………… Cấp ngày:…………………… Tại: ……………………

Địa chỉ: ……………………

Số điện thoại: ……………………

Kính thưa Quý ông/bà, tôi xin trình bày sự việc xảy ra vào hồi …… ngày …… mà tôi là người bị hại …… trong vụ việc này:

Trình bày diễn biến sự việc xảy ra:

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

Căn cứ …………………………………..……………………………………, tôi khẩn thiết làm đơn này kính mong Quý ông/bà:

  1. Khởi tố vụ án hình sự đối với hành vi …………………………………..của ………………………………;
  2. Yêu cầu …………………………………..………………………………………………
  3. Xử lý trách nhiệm hình sự một cách nghiêm minh theo quy định của pháp luật đối với …

Tài liệu kèm theo:

…………………………………..

…………………………………..

Tôi xin chân thành cảm ơn!

NGƯỜI LÀM ĐƠN

Nơi nhận:

– CA quận ……;

– VKSND quận …….

>>> Click tải ngay: Mẫu đơn đề nghị khởi tố vụ án hình sự

Cơ quan có thẩm quyền thụ lý

Viện kiểm sát thực hiện quyền công tố

Viện kiểm sát thực hiện quyền công tố

  • Cơ quan điều tra;
  • Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra;
  • Viện kiểm sát các cấp;
  • Các cơ quan, tổ chức gồm: Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an, Trạm Công an; Tòa án các cấp; Cơ quan báo chí và các cơ quan, tổ chức khác.

(Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC)

Quy trình xử lý đơn yêu cầu xử lý hình sự

Xét xử vụ án hình sự

Xét xử vụ án hình sự

Thủ tục tiếp nhận đơn đề nghị khởi tố

  • Khi tiếp nhận đơn đề nghị khởi tố vụ án hình sự thì Cơ quan có thẩm quyền lập biên bản tiếp nhận và ghi vào sổ tiếp nhận; có thể ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh việc tiếp nhận.
  • Trường hợp đơn gửi qua dịch vụ bưu chính, điện thoại hoặc qua phương tiện thông tin khác thì ghi vào sổ tiếp nhận.
  • Trường hợp đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết thì chuyển ngay đơn kèm theo tài liệu có liên quan cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.

Viện kiểm sát có trách nhiệm chuyển ngay đơn đề nghị khởi tố  kèm theo tài liệu có liên quan đã tiếp nhận cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.

  • Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an có trách nhiệm tiếp nhận, lập biên bản tiếp nhận, tiến hành kiểm tra, xác minh sơ bộ và chuyển ngay đơn kèm theo tài liệu, đồ vật có liên quan cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền
  • Các cơ quan, tổ chức khác sau khi nhận đơn thì chuyển ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền. Trường hợp khẩn cấp thì có thể báo tin trực tiếp qua điện thoại hoặc hình thức khác cho Cơ quan điều tra nhưng sau đó phải thể hiện bằng văn bản.

(Điều 146 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2021)

Quá trình giải quyết đơn đề nghị khởi tố

  • Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị khởi tố thuộc thẩm quyền giải quyết, Thủ trưởng Cơ quan điều tra trực tiếp tổ chức, chỉ đạo, phân công Điều tra viên, Cán bộ điều tra thuộc quyền thụ lý, giải quyết hoặc ra Quyết định phân công Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra tổ chức, chỉ đạo thụ lý, giải quyết và thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền.
  • Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị khởi tố thuộc thẩm quyền giải quyết, cấp trưởng Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trực tiếp chỉ đạo việc thụ lý phân công Cán bộ điều tra thuộc quyền hoặc ra Quyết định phân công cấp phó và thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền.
  • Kết thúc quá trình giải quyết đơn đề nghị khởi tố, cơ quan đã thụ lý, giải quyết phải ra một trong các quyết định:
  • Quyết định khởi tố vụ án hình sự;
  • Quyết định không khởi tố vụ án hình sự;
  • Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

(Điều 9 Thông tư liên tịch Số: 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC)

Tư vấn, soạn thảo đơn đề nghị khởi tố hình sự

  • Tư vấn các quy định pháp luật về tội phạm, hình phạt liên quan đến vụ việc của khách hàng.
  • Soạn thảo đơn đề nghị khởi tố vụ án.
  • Hướng dẫn chuẩn bị các tài liệu chứng cứ gửi kèm đơn đề nghị.
  • Hỗ trợ gửi đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;
  • Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích cho bị hại trong vụ án hình sự.

Đơn đề nghị khởi tố vụ án hình sự phải tuân thủ theo nguyên tắc, quy định đảm bảo đúng hình thức và mẫu theo pháp luật hình sự. Trên đây, Luật L24H đã cung cấp cho Quý bạn đọc những thông tin về quy trình điều tra, khởi tố. Nếu khách hàng có bất cứ thắc mắc về luật hình sự có thể liên hệ ngay với luật sư hình sự tại Luật L24H qua Hotline: 1900633716 để được tư vấn cụ thể.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/don-de-nghi-khoi-to-vu-an-hinh-su
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng August 30, 2022 at 01:40AM

Tranh chấp thừa kế có yếu tố nước ngoài

Tranh chấp thừa kế có yếu tố nước ngoài là một dạng tranh chấp phức tạp vì các chủ thể tham gia có cả người nước ngoài hoặc có tài sản ở nước ngoài. Khi có sự tham gia như thế cần phải được xác định được Tòa án có thẩm quyền giải quyết và pháp luật điều chỉnh để giải quyết tranh chấp. Mời quý khách hàng tham khảo bài viết của Luật L24H để hiểu hơn về vấn đề này.

Tranh chấp khi chia thừa kế có yếu tố nước ngoài

Tranh chấp khi chia thừa kế có yếu tố nước ngoài

Thừa kế có yếu tố nước ngoài là gì?

Căn cứ theo Điều 663 Bộ luật Dân sự 2015, quan hệ thừa kế có yếu tố nước ngoài là quan hệ có một trong ba yếu tố sau:

  • Chủ thể: Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài.
  • Sự kiện pháp lý: Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;
  • Khách thể: Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối tượng của quan hệ thừa kế đó ở nước ngoài.

Xung đột khi giải quyết tranh chấp thừa kế có yếu tố nước ngoài

Khi một quan hệ thừa kế có yếu tố nước ngoài phát sinh, quan hệ này sẽ có sự tham gia của hai hay nhiều quốc gia nên Tòa án hay pháp luật của hai hay nhiều quốc gia khác nhau đều có thể có thẩm quyền giải quyết. Vì vậy, để giải quyết tranh chấp thừa kế có yếu tố nước ngoài cần xác định được Tòa án có thẩm quyền giải quyền và pháp luật được áp dụng.

Xung đột thẩm quyền giải quyết

Để xác định được thẩm quyền quốc gia cần dựa điều ước quốc tế mà quốc gia đó là thành viên. Khi không có điều ước quốc tế thì sẽ dựa vào quy định pháp luật quốc gia để xác định thẩm quyền. Ngoài ra nếu pháp luật cho các bên lựa chọn tòa án để giải quyết thì sẽ dựa vào sự lựa chọn của các bên.

Một số quy tắc để xác định Tòa án thẩm quyền:

  • Dựa vào quốc tịch của đương sự
  • Dựa vào nơi thường trú của đương sự
  • Dựa vào nơi có tài sản đang tranh chấp
  • Dựa vào nơi thực hiện, phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ

Xung đột pháp luật áp dụng

Để xác định pháp luật áp dụng cũng dựa vào điều ước quốc tế mà quốc gia đó là thành viên. Khi không có điều ước quốc tế thì sẽ dựa vào quy định pháp luật quốc gia. Ngoài ra nếu pháp luật cho các bên lựa chọn luật để giải quyết thì sẽ dựa vào sự lựa chọn của các bên.

Có 2 quy tắc để giải quyết xung đột pháp luật là

  • Dựa vào quy phạm thực chất: Phương pháp thực chất là phương pháp dùng quy phạm pháp thực chất, trực tiếp điều chỉnh quan hệ mà không cần qua bất kỳ một khâu trung gian nào. Là phương pháp đơn giản nhất, nhanh chóng nhất trong việc giải quyết xung đột pháp luật.
  • Dựa vào quy phạm xung đột: Phương pháp xung đột là phương pháp sử dụng các quy phạm xung đột để giải quyết xung đột pháp luật. Quy phạm xung đột chỉ xác định hệ thống pháp luật của quốc gia nào sẽ được áp dụng để điều chỉnh quan hệ.

Giải quyết tranh chấp thừa kế có yếu tố nước ngoài theo pháp luật việt nam

Theo pháp luật Việt Nam, căn cứ theo Điều 680 Bộ luật Dân sự 2015, thừa kế được xác định theo pháp luật của nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch ngay trước khi chết. Riêng đối với tài sản là bất động sản việc thực hiện thừa kế được thực hiện theo pháp luật của nước nơi có bất động sản.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam có 2 hình thức thừa kế là thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.

Thừa kế theo di chúc

Để việc thừa kế theo di chúc được thực hiện thì di chúc phải có hiệu lực.

Căn cứ theo Điều 681 Bộ luật dân sự 2015 quy định về năng lực và hình thức di chúc để di chúc có hiệu lực trong việc giải quyết tranh chấp thừa kế.

Về năng lực lập di chúc, thay đổi hoặc hủy bỏ di chúc được xác định theo pháp luật của nước mà người lập di chúc có quốc tịch tại thời điểm lập, thay đổi hoặc hủy bỏ di chúc.

Về hình thức:

  • xác định theo pháp luật của nước nơi di chúc được lập.
  • Nước nơi người lập di chúc cư trú tại thời điểm lập di chúc hoặc tại thời điểm người lập di chúc chết;
  • Nước nơi người lập di chúc có quốc tịch tại thời điểm lập di chúc hoặc tại thời điểm người lập di chúc chết;
  • Nước nơi có bất động sản nếu di sản thừa kế là bất động sản.

Thừa kế theo pháp luật

Theo pháp luật Việt Nam người để lại di sản thừa kế không có di chúc hoặc di chúc không có hiệu lực thì thừa kế sẽ được chia theo hàng thừa kế theo Điều 651 Bộ Luật Dân sự 2015 cụ thể:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

Thủ tục thực hiện khởi kiện tranh chấp tại Việt Nam

Hồ sơ khởi kiện

Để khởi kiện cần chuẩn bị một số giấy tờ sau

  • Đơn khởi kiện (theo mẫu số 23-DS Nghị quyết Số: 01/2017/NQ-HĐTP) thỏa mãn về nội dung và hình thức theo Điều 189 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015
  • Di chúc (nếu có), các giấy tờ về quan hệ giữa người khởi kiện và người để lại tài sản: Giấy khai sinh, Chứng minh thư nhân dân, giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu, giấy giao nhận nuôi con nuôi để xác định diện và hàng thừa kế;
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế;
  • Bản kê khai các di sản;
  • Các giấy tờ, tài liệu chứng minh sở hữu của người để lại di sản và nguồn gốc di sản của người để lại di sản;
  • Các giấy tờ khác: Biên bản giải quyết trong hộ tộc, biên bản giải quyết tại UBND xã, phường, thị trấn (nếu có), tờ khai từ chối nhận di sản (nếu có).

Thẩm quyền tòa án

Căn cứ theo khoản 5 Điều 26 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 đây là tranh chấp dân sự thuộc thẩm quyền Tòa án. Tòa án cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền giải quyết theo Điều 37 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 vì:

  • Có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài;
  • Vụ việc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Theo Điều 39 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015 về thẩm quyền Tòa án theo lãnh thổ, người khởi kiện có thể gửi hồ sơ khởi kiện đến:

  • Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức.
  • Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức.
  • Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.

Ngoài ra theo Điều 40 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015 người khởi kiện còn có thể lựa chọn Tòa án trong trường hợp:

  • Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;
  • Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
  • Nếu các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi một trong các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết
  • Nếu tranh chấp bất động sản mà bất động sản có ở nhiều địa phương khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi có một trong các bất động sản giải quyết.

>>> Tham khảo thêm về: Thủ tục hưởng thừa kế của người nước ngoài

Khởi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế

Khởi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế

Trình tự thụ lý giải quyết tranh chấp thừa kế yếu tố nước ngoài của tòa án.

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp thừa kế đối với động sản là 10 năm và bất động sản là 30 năm theo Điều 623 Bộ Luật Dân sự 2015.

Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện căn cứ theo Điều 191 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện.

Tòa án sẽ xem xét đơn khởi kiện xem có thuộc thẩm quyền Tòa án. Nếu đây là vụ án thuộc thẩm quyền riêng của Tòa án Việt Nam theo quy định tại Điều 470 Luật Tố tụng Dân sự 2015 thì Tòa án sẽ thụ lý đơn khởi kiện.

Nếu không thuộc thẩm quyền riêng của Tòa án Việt Nam, Tòa án sẽ xem xét có thuộc trường hợp tại Điều 472 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015. Nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại điều 472 Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện vì vụ án thuộc thẩm quyền Tòa án nước ngoài. Nếu không thuộc trường hợp này thì Tòa sẽ thụ lý theo Điều 469 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015 là vụ án thuộc thẩm quyền chung của Tòa án Việt Nam.

Thông báo về việc thụ lý, ngày mở phiên họp, phiên tòa được tiến hành theo quy định tại Điều 196 hoặc Điều 476 (nếu có được sư ở nước ngoài) Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Luật sư tư vấn thừa kế có yếu tố nước ngoài

Với đội ngũ Luật sư uy tín. Luật L24H có thể tư vấn hỗ trợ cho quý khách hàng:

  • Tư vấn quy định của pháp luật về thừa kế có yếu tố nước ngoài;
  • Tư vấn thừa kế theo di chúc, thừa kế theo pháp luật;
  • Tư vấn luật về phân chia di sản thừa kế theo đúng quy định;
  • Tư vấn phương án giải quyết tranh chấp;
  • Tư vấn trình tự, thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp;
  • Hỗ trợ soạn thảo về di chúc thừa kế;
  • Hỗ trợ soạn thảo văn bản ủy quyền khi đương sự ở nước ngoài, văn bản xin trích lục tài liệu trong quá trình giải quyết tranh chấp;
  • Hỗ trợ soạn thảo đơn khởi kiện tranh chấp thừa kế
  • Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước và đại diện khách hàng làm việc tại Tòa án trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án;
  • Tham gia giải quyết tranh chấp với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.

Luật sư tư vấn thừa kế có yếu tố nước ngoài

Luật sư tư vấn thừa kế có yếu tố nước ngoài

Để tránh rắc rối, tranh chấp phát sinh khi chia thừa kế có yếu tố nước ngoài, quý khách có thể tham khảo tư vấn từ các luật sư hoặc để bảo vệ quyền và lợi ích tốt nhất khi có tranh chấp quý khách nên tìm đến các luật sư vì các luật sư là người có kiến thức và kinh nghiệm về pháp luật. Nếu quý khách có thắc mắc hoặc muốn được tham khảo dịch vụ luật sư trong lĩnh vực thừa kế có thể liên hệ Luật L24H qua số hotline 1900.633.716 hoặc email info@luat24h.com.vn để được Luật sư Thừa kế hỗ trợ.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/tranh-chap-thua-ke-co-yeu-to-nuoc-ngoai
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng August 30, 2022 at 11:00AM

Người nước ngoài nhận con nuôi ở Việt Nam

Để người nước ngoài nhận con nuôi ở Việt Nam thì cần phải tuân thủ những điều kiện, thủ tục, hồ sơ mà pháp luật Việt Nam quy định. Trẻ em là mầm non tương lai. Vì vậy, các thủ tục liên quan nhận con nuôi được quy định rất chặt chẽ. Nhất là đối với người nước ngoài muốn nhận conViệt Nam. Mời quý khách hàng tham khảo bài viết dưới đây của Luật L24H để rõ hơn về vấn đề này.

Hướng dẫn người nước ngoài nhận con nuôi Việt Nam

Hướng dẫn người nước ngoài nhận con nuôi Việt Nam

Người nước ngoài nhận con nuôi ở Việt Nam cần điều kiện gì?

Điều kiện với người nước ngoài

Theo quy định tại Điều 28 Luật nuôi con nuôi 2010 có 3 trường hợp người nước ngoài được nhận nuôi con nuôi tại Việt Nam:

  • Người nước ngoài thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Việt Nam cũng là thành viên, nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
  • Họ có thể thường trú tại bất kỳ một quốc gia nào khác, được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp: là cha dượng, mẹ kế hoặc là cô, cậu, dì, chú, bác ruột hoặc đã có con nuôi là anh, chị, em, ruột của đứa trẻ được nhận làm con nuôi; họ nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS, mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi; họ đang làm việc, học tập ở Việt Nam với thời hạn ít nhất 01 năm.
  • Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 29 Luật Nuôi con nuôi 2010, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải đáp ứng điều kiện theo pháp luật nước mà họ đang sinh sống. Tuy nhiên, cả ba trường hợp trên phải đáp ứng thêm điều kiện theo luật pháp Việt Nam tại Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có tư cách đạo đức tốt.
  • Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi và phải hơn con nuôi từ 20 tuổi (tuy nhiên, điều kiện này không cần đáp ứng nếu họ là cha dượng, mẹ kế nhận con riêng làm con nuôi, hay cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi).
  • Không bị hạn chế quyền làm cha, mẹ của con chưa thành niên, không phải trường hợp chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, chữa bệnh, không phải trong giai đoạn chấp hành hình phạt tù.
  • Nếu thuộc trường hợp là người phạm tội về các tội danh về sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tính mạng và liên quan đến trẻ em thì phải đã được xóa án tích

Điều kiện người được nhận nuôi ở Việt Nam

Điều kiện người được nhận nuôi ở Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật nuôi con nuôi năm 2010, cụ thể các điều kiện bao gồm:

  • Người được nhận làm con nuôi theo quy định tại Điều 8 phải là trẻ em dưới 16 tuổi. Tuy nhiên, người từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi vẫn được nhận làm con nuôi nếu người nhận nuôi con nuôi là cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi, hay cô, cậu, gì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
  • Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của hai người là vợ chồng.

Hồ sơ để người nước ngoài nhận con nuôi ở Việt Nam

Theo quy định tại Điều 31, Điều 32 Luật nuôi con nuôi 2010 hồ sơ của cha mẹ nuôi là người nước ngoài cần chuẩn bị bao gồm:

Hồ sơ của người nhận con nuôi:

  1. Đơn xin nhận con nuôi;
  2. Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
  3. Phiếu lý lịch tư pháp;
  4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
  5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.

Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại nước ngoài bắt buộc thêm các tài liệu sau :

  • Văn bản cho phép được nhận con nuôi tại Việt Nam.
  • Bản điều tra về tâm lý, gia đình.
  • Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe.
  • Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản.
  • Tài liệu chứng minh trường hợp xin con nuôi đích danh.

Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này;
  • Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;
  • Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 điều 15 của Luật này nhưng không thành.

Hồ sơ để người nước ngoài nhận con nuôiHồ sơ để người nước ngoài nhận con nuôi

Thủ tục nhận con nuôi ở Việt Nam

Căn cứ theo Điều 33 Luật nuôi con nuôi 2010, Điều 15 Nghị định 19/2011/NĐ-CP thì sẽ nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp tại địa phương mà người được nhận làm con nuôi thường trú.

  • Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và cử cán bộ trực tiếp lấy ý kiến của những người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi ở nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Nuôi con nuôi.
  • Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi cần được xác minh thì Sở Tư pháp đề nghị Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác minh; cơ quan công an có trách nhiệm xác minh và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
  • Sau khi kiểm tra, xác minh theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật nuôi con nuôi, nếu thấy trẻ em có đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài thì Sở Tư pháp xác nhận và gửi Bộ Tư pháp.
  • Trường hợp người nhận con nuôi đích danh, Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
  • Sau khi có quyết định sẽ thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để làm thủ tục nhận con nuôi.
  • Người này phải có mặt ở Việt Nam trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo để trực tiếp nhận con nuôi.

Căn cứ theo Điều 37 Luật nuôi con nuôi 2010 việc giao nhận con nuôi được thực hiện theo thủ tục sau:

  • Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và của đại diện Sở Tư pháp.
  • Sau đó, Bộ Tư pháp gửi quyết định này đến Bộ Ngoại giao để thông báo cho Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài về việc trẻ em được nhận làm con nuôi để thực hiện biện pháp bảo hộ trong trường hợp cần thiết.

Lệ phí để nhận con nuôi ở Việt Nam

Theo Nghị định số 114/2016/NĐ-CP, Chính phủ quy định cụ thể mức lệ phí khi người nước ngoài đăng ký nhận con nuôi như sau:

  • Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận công dân Việt Nam làm con nuôi; Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới Việt Nam làm con nuôi lệ phí là 4,5 triệu đồng.
  • Đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là 150 đô la mỹ

Luật sư tư vấn hỗ trợ người nước ngoài nhận con nuôi ở Việt Nam

Với đội ngũ luật sư uy tín, Luật L24H có thể hỗ trợ tư vấn cho quý khách hàng:

  • Tư vấn các quy định pháp luật, điều kiện, thủ tục để cho người nước ngoài nhận nuôi con nuôi tại Việt Nam theo quy định pháp luật Việt Nam và các hiệp ước, văn bản pháp luật quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Tư vấn luật về các điều kiện cho người nước ngoài nhận nuôi con nuôi tại Việt Nam;
  • Soạn thảo, xin các giấy xác nhận ở Việt Nam để chuẩn bị hồ sơ cho người nước ngoài nhận nuôi con nuôi ở Việt Nam; soạn hồ sơ, thu thập tài liệu, xin xác nhận của chính quyền địa phương;
  • Đại diện người nước ngoài làm việc với cơ quan nhà nước;
  • Tư vấn người nước ngoài thực hiện các quyền liên quan để thực hiện nhận nuôi con nuôi ở Việt Nam đúng quy định pháp luật.

Luật sư hỗ trợ nhận con nuôi

Luật sư hỗ trợ nhận con nuôi

Người nước ngoài muốn được nhận con nuôi ở một quốc gia cần phải được sự cho phép của quốc gia sở tại và phải đáp ứng đủ điều kiện mà quốc gia sở tại đặt ra, Để được rõ hơn về các quy định về nhận nuôi con nuôi hoặc muốn được thực hiện thủ tục nhận con nuôi ở Việt Nam một cách nhanh chóng quý khách có thể liên hệ luật sư dân sự của Luật L24H qua số hotline 1900.633.716 hoặc email info@luat24h.com.vn để được tư vấn hỗ trợ tận tình.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/nguoi-nuoc-ngoai-nhan-con-nuoi-o-viet-nam
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng August 30, 2022 at 07:00AM

Tranh chấp tài sản gắn liền với đất

Các chủ đề tranh chấp liên quan đến đất đai dặt biệt là tranh chấp tài sản gắn liền với đất luôn là một chủ đề nóng với số lượng ngày càn...