Thứ Tư, 29 tháng 6, 2022

Tư vấn thủ tục giải quyết tai nạn giao thông chết người

Người gây tai nạn giao thông có thể bị khởi tố và chịu khung hình phạt do Bộ luật Hình sự quy định. Nắm rõ thủ tục giải quyết tai nạn giao thông chết người là cần thiết để giải quyết vấn đề nhanh chóng và thuận lợi đúng trình tự pháp luật. Trong bài viết này, Luật L24H sẽ cung cấp cho Quý bạn đọc quy trình, thủ tục và những việc người gây tai nạn giao thông cần làm.

Tai nạn giao thông

Tai nạn giao thông

Gây tai nạn giao thông giao thông chết người bị xử lý hình sự không?

  • Người tham gia giao thông không chấp hành quy định về an toàn giao thông: đi không đúng phần đường, đúng tốc độ; xâm phạm đến tính mạng của người khác, gây chết người.
  • Tội phạm có cấu thành vật chất.
  • Tội phạm được thực hiện với lỗi vô ý.
  • Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017.

Nếu đủ yếu tố cấu thành Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ được quy định tại Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 người gây tai nạn giao thông chết người có thể bị xử lý hình sự.

Thủ tục giải quyết tai nạn giao thông chết người thế nào?

Khám nghiệm hiện trường tai nạn

Khám nghiệm hiện trường tai nạn

Giải quyết theo thủ tục hành chính

Bước 1:

  • Mời các bên liên quan trong vụ tai nạn giao thông hoặc đại diện hợp pháp trên pháp luật của họ đến trụ sở đơn vị để thông báo kết quả điều tra, xác minh.
  • Lập Biên bản giải quyết vụ tai nạn giao thông theo mẫu 15/TNĐB ban hành theo Thông tư 63/2020/TT-BCA.
  • Nếu một trong các bên liên quan đến vụ tai nạn giao thông vắng mặt có lý do chính đáng, thì phải lập biên bản ghi nhận việc vắng mặt và hẹn thời gian đến giải quyết.

Bước 2:

Báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).

Bước 3:

  • Các bên liên quan đến vụ tai nạn giao thông sẽ tự giải quyết bồi thường thiệt hại dân sự tại trụ sở cơ quan, đơn vị.
  • Những trường hợp các bên liên quan trong vụ tai nạn giao thông không tự thỏa thuận giải quyết bồi thường thiệt hại dân sự thì phải lập biên bản, đồng thời hướng dẫn các bên liên hệ với Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự.

Bước 4:

  • Sau khi hoàn thành việc điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông, cán bộ Cảnh sát giao thông thụ lý hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ và báo cáo lãnh đạo đơn vị kết thúc việc điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông cho các bên.
  • Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo tai nạn giao thông đường bộ, lưu hồ sơ theo quy định của Bộ Công an và pháp luật có liên quan.

Thủ tục giải quyết khi có dấu hiệu tội phạm

Cán bộ được phân công điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông thuộc Cục Cảnh sát giao thông báo cáo Cục trưởng và cán bộ được phân công điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông thuộc Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh báo cáo Trưởng phòng để Cục trưởng, Trưởng phòng ra quyết định khởi tố vụ án hình sự và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn điều tra.

Hồ sơ vụ tai nạn giao thông chuyển cho Cơ quan Cảnh sát điều tra:

  • Một số tài liệu dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra;
  • Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn giao thông;
  • Sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông;
  • Bản ảnh hiện trường; thiết bị lưu trữ hình ảnh động (nếu có);
  • Biên bản khám nghiệm phương tiện; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện; quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện; các giấy tờ của người điều khiển phương tiện, phương tiện và hàng hóa trên phương tiện (nếu có);
  • Biên bản ghi lời khai những người có liên quan trong vụ tai nạn giao thông;
  • Biên bản ghi nhận dấu vết trên thân thể người bị nạn, Sơ đồ vị trí dấu vết thương tích trên cơ thể người bị nạn, Biên bản về việc dựng lại hiện trường vụ tai nạn giao thông (nếu có);
  • Tài liệu chứng minh thiệt hại về người và tài sản; các tài liệu khác có liên quan (nếu có);
  • Tang vật, phương tiện, vật chứng liên quan đến vụ tai nạn (nếu có);
  • Biên bản giao, nhận hồ sơ vụ án.

(Điều 19, Điều 20 Thông tư 63/2020/TT-BCA – Thông tư Quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của lực lượng cảnh sát giao thông.

Trách nhiệm người gây tai nạn giao thông chết người

Trách nhiệm hình sự

  • Người nào tham gia giao thông đường bộ mà làm chết người thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
  • Trường hợp có tình tiết tăng nặng thì có thể bị phạt tù từ 03 năm đến 15 năm
  • Trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả do không có giấy phép lái xe theo quy định; trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy hoặc chất kích thích mạnh khác; bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.
  • Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

(Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017)

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

  • Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm theo quy định tại Điều 590 Bộ luật Dân sự 2015;
  • Chi phí hợp lý cho việc mai táng;
  • Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại có nghĩa vụ cấp dưỡng;
  • Thiệt hại khác do pháp luật quy định.
  • Ngoài ra, người có trách nhiệm bồi thường còn phải bồi thường một khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần cho những người thân thích thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người bị thiệt hại.
  • Khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa không quá 100 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

(Điều 591 Bộ luật Dân sự 2015)

Hướng giải quyết khi gây tai nạn giao thông chết người

Luật sư tư vấn giải quyết tai nạn giao thông

  • Người gây tai nạn nên giữ nguyên hiện trường và liên hệ với cơ quan chức năng nhờ giải quyết.
  • Tìm người chứng kiến vụ tai nạn để làm chứng lỗi vô ý gây tai nạn của mình.
  • Trung thực cung cấp bằng chứng liên quan đến vụ tai nạn khi được cơ quan chức năng yêu cầu.
  • Nhờ Luật sư tư vấn và tiên lượng phương án giải quyết.
  • Gặp gỡ gia đình nạn nhân để bồi thường thiệt hại.

Tư vấn giải quyết tai nạn giao thông gây chết người tại Luật L24H

Luật sư tư vấn

  • Tư vấn trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho gia đình nạn nhân.
  • Tư vấn các mức phạt mà người gây tai nạn có thể bị áp dụng.
  • Tư vấn hướng giải quyết tốt nhất khi trao đổi với gia đình nạn nhân và cơ quan chức năng.
  • Tư vấn soạn thảo đơn từ liên quan đến giải quyết tai nạn giao thông.
  • Tư vấn thu thập tài liệu để được áp dụng tình tiết giảm nhẹ.

Luật sư bào chữa

  • Cùng khách hàng tham gia giải quyết vụ án tại các cơ quan có thẩm quyền.
  • Tham gia bào chữa cho khách hàng tại phiên tòa.

Với những thông tin liên quan đến cấu thành tội danh vi phạm giao thông, quy trình xử lý hành chính, hình sự và cách giải quyết sơ bộ khi xảy ra tai nạn giao thông chết người Luật L24H đã giải đáp phần nào thắc mắc của Quý bạn đọc. Nếu có nhu cầu được Tư vấn luật tai nạn giao thông chuyên sâu vui lòng liên hệ qua Hotline: 1900633716 để được hỗ trợ.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/giai-quyet-tai-nan-giao-thong-chet-nguoi
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng June 30, 2022 at 07:00AM

Thứ Ba, 28 tháng 6, 2022

Vận chuyển bao nhiêu gam ma túy thì bị tử hình

Tội vận chuyển trái phép chất ma túytội phạm nguy hiểm cho xã hội, được pháp luật nghiêm cấm thực hiện. Tùy vào từng hành vi cụ thể mà sẽ có mức hình phạt khác nhau từ phạt tù cho đến tử hình. Vậy với hành vi vận chuyển số lượng từ bao nhiêu gam ma túy thì có bị tử hình không, mức tuyên án như thế nào. Để tìm hiểu rõ về hình thức xử phạt tội vận chuyển trái phép chất ma túy, mời quý vị bạn đọc tham khảo bài viết Luật L24H dưới đây.

Tội vận chuyển trái phép chất ma túy

Tội vận chuyển trái phép chất ma túy

Quy định pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy

  • Người nào vận chuyển trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích sản xuất, mua bán, tàng trữ trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 250 Bộ luật Hình sự 2015 thì được xem là hành vi vận chuyển trái phép chất ma túy.
  • Vận chuyển trái phép chất ma túy là hành vi chuyển dịch bất hợp pháp chất ma túy từ nơi này đến nơi khác dưới bất kỳ hình thức nào (có thể bằng các phương tiện khác nhau như ô tô, tàu bay, tàu thủy…; trên các tuyến đường khác nhau như đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy, đường bưu điện…; có thể để trong người như cho vào túi áo, túi quần, nuốt vào trong bụng, để trong hành lý như vali, túi xách v.v…) mà không nhằm mục đích mua bán, tàng trữ hay sản xuất trái phép chất ma túy khác.
  • Người giữ hộ, hoặc vận chuyển trái phép chất ma túy cho người khác, mà biết rõ mục đích mua bán trái phép chất ma túy của người đó, thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội mua bán trái phép chất ma túy với vai trò đồng phạm.

(Cơ sở pháp lý: Điều 250 Bộ luật Hình sự 2015, tinh thần tiểu mục 3.2 mục 3 phần II Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “ Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật Hình sự năm 1999)

Bị buộc tội vận chuyển trái phép chất ma túy khi nào

Cấu thành tội phạm

Chủ thể của tội phạm

  • Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm về hình sự về tội tàng trữ trái phép chất ma túy về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
  • Người từ đủ 16 tuổi trở lên có năng lực chịu trách nhiệm hình sự

(Cơ sở pháp lý: Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017)

Khách thể

  • Khách thể của tội phạm là chế độ quản lý của Nhà nước về quản lý chất ma túy
  • Đối tượng tác động của tội phạm này là các chất ma túy.

Mặt khách quan

  • Hành vi khách quan của tội này là hành vi vận chuyển trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích sản xuất, mua bán, tàng trữ trái phép chất ma túy dưới các hình thức được quy định tại Điều 250 Bộ luật Hình sự 2015, tinh thần của tiểu mục 3.2 mục 3 phần II Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC TANDTC-BTP hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “ Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật Hình sự năm 1999.
  • Hành vi vận chuyển trái phép chất ma túy chỉ bị coi là tội phạm nếu thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 250 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017

Mặt chủ quan

Tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp, biết hành vi trái pháp luật nhưng vẫn để mặc hậu quả xảy ra.

Các khung hình phạt

Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm

  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này hoặc một trong các tội quy định tại các điều 248, 249, 251 và 252 của Bộ luật Hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
  • Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 gam đến dưới 500 gam;
  • Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 0,1 gam đến dưới 05 gam;
  • Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;
  • Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 05 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;
  • Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;
  • Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 01 gam đến dưới 20 gam;
  • Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 10 mililít đến dưới 100 mililít;
  • Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm b đến điểm h khoản này.

(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 250 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017)

Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm

  • Có tổ chức;
  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
  • Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;
  • Qua biên giới;
  • Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam;
  • Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 05 gam đến dưới 30 gam;
  • Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam;
  • Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;
  • Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;
  • Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;
  • Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililit;
  • Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm g đến điểm n khoản này;
  • Tái phạm nguy hiểm.

(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 250 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017)

Phạt tù từ 15 năm đến 20 năm

  • Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam;
  • Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam;
  • Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam;
  • Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam;
  • Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam;
  • Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam;
  • Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililit đến dưới 750 mililit;
  • Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này.

(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 250 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017)

Vận chuyển bao nhiêu ma túy thì bị tử hình

  • Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;
  • Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng 100 gam trở lên;
  • Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng 75 kilôgam trở lên;
  • Quả thuốc phiện khô có khối lượng 600 kilôgam trở lên;
  • Quả thuốc phiện tươi có khối lượng 150 kilôgam trở lên;
  • Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng 300 gam trở lên;
  • Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích 750 mililit trở lên;
  • Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này.

(Cơ sở pháp lý: Khoản 4 Điều 250 Bộ luật Hình sự 2015)

  • Như vậy, khi vận chuyển từ 300 gam trở lên các chất ma túy ở thể rắn có thể bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

Khung hình phạt tử hình tội vận chuyển trái phép chất ma túyKhung hình phạt tử hình tội vận chuyển trái phép chất ma túy

Luật sư bào chữa tội phạm vận chuyển trái phép chất ma túy

  • Tư vấn pháp luật dựa trên thông tin, tài liệu được từ phía người thân bị can/ bị cáo cung cấp
  • Luật sư cùng tham gia lấy lời khai, hỏi cung với cơ quan điều tra viên
  • Tiến hành thu thập những bằng chứng, chứng cứ tội vận chuyển trái phép chất ma túy để bảo vệ quyền lợi cho bị can/bị cáo
  • Tiến hành thu thập những bằng chứng, chứng cứ để bảo vệ quyền lợi cho bị can/bị cáo
  • Khiếu nại khi thấy những hành động, quyết định có dấu hiệu vi phạm pháp luật từ phía cơ quan có thẩm quyền
  • Luật sư tham gia bào chữa tại phiên tòa để bảo vệ quyền lợi cho bị can/bị cáo.

>>Tham khảo thêm về: Dịch vụ Luật sư bào chữa vụ án hình sự

Dịch vụ Luật sư bào chữa tội vận chuyển trái phép chất ma túy

Dịch vụ Luật sư bào chữa tội vận chuyển trái phép chất ma túy

Bài viết trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về những quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề vận chuyển bao nhiêu gam ma túy thì bị tử hình. Những vấn đề pháp lý đã được chúng tôi cung cấp bên trên nếu trong quá trình tìm hiểu quý bạn đọc còn gặp thắc mắc vấn đề nào hoặc muốn liên hệ dịch vụ bào chữa tại Luật L24H về tội vận chuyển trái phép chất ma túy hoặc những có vấn đề liên quan khác, xin vui lòng liên hệ đến Luật sư bào chữa qua số Hotline 1900.633.716 để được tư vấn cụ thể hơn. Xin chân thành cảm ơn!



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/toi-van-chuyen-trai-phep-chat-ma-tuy
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng June 29, 2022 at 11:58AM

Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào? Cách xác định lỗi trong hợp đồng

Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào? Khi vi phạm các điều kiện có hiệu lực do pháp luật quy định nên không có giá trị pháp lý, không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên. Hình thức và nội dung của hợp đồng được quy định theo Bộ luật Dân sự 2015. Ở Luật L24H sẽ hướng dẫn cho Quý khách những trường hợp khi hợp đồng vô hiệuxác định lỗi khi có vi phạm về hợp đồng.

Quy định về hợp đồng đặt cọc

Quy định về hợp đồng đặt cọc

Hợp đồng đặt cọc được quy định như thế nào?

Về hình thức

Hiện nay thì Bộ luật dân sự 2015 không có quy định cụ thể hợp đồng đặt cọc phải được thể hiện dưới hình thức nào, cụ thể việc đặt cọc được quy định như sau:

  • Đặt cọc là việc một bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
  • Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Như vậy, có thể kết luận theo quy định của Bộ luật dân sự hiện hành thì không bắt buộc hợp đồng đặt cọc phải được thể hiện hằng văn bản và không có quy định phải có công chứng, chứng thực tuy nhiên nên đảm bảo tính pháp lý cao thì các bên giao kết vẫn có thể tiến hành công chứng hợp đồng được.

Cơ sở pháp lý: Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015

Về nội dung

Giao dịch đặt cọc là một giao dịch phổ biến trên thực tế, thường được thể hiện dưới hình thức bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể. Theo đó, hợp đồng đặt cọc gồm những nội dung cụ thể như: thông tin các bên, tài sản đặt cọc, mục đích đặt cọc, thời hạn đặt cọc, quyền và nghĩa vụ của các bên, chữ ký của hai bên,…..Các thông tin trên được thỏa thuận càng chi tiết thì càng giảm thiểu những rủi ro, tranh chấp phát sinh sau này.

Về điều kiện đảm bảo để hợp đồng có hiệu lực:

  • Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự đầy đủ
  • Thẩm quyền của chủ thể khi giao kết hợp đồng
  • Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội
  • Hình thức hợp đồng
  • Hợp đồng không giả tạo
  • Tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện

Lưu ý: Trong trường hợp, hợp đồng đặt cọc đáp ứng được các điều kiện được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng đó có giá trị pháp lý, không nhất thiết phải có công chứng trong trường hợp này.

Cơ sở pháp lý: Điều 117, Điều 402 Bộ luật Dân sự 2015

Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào?

Các điều kiện để hợp đồng đặt cọc có hiệu lực như sau:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  • Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

Nếu hợp đồng đặt cọc không có một trong các điều kiện trên thì vô hiệu.

Cơ sở pháp lý: Điều 117, Điều 122 Bộ luật Dân sự 2015

Khi nào hợp đồng đặt cọc vô hiệu?

Khi nào hợp đồng đặt cọc vô hiệu?

Các trường hợp Hợp đồng đặt cọc vô hiệu thường gặp

  • Hợp đồng đặt cọc vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội
  • Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do giả tạo.
  • Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
  • Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do bị nhầm lẫn.
  • Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
  • Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
  • Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
  • Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được

Cơ sở pháp lý: Điều 117, Điều 407 Bộ luật dân sự 2015 và Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng pháp luật về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình

Xác định lỗi trong hợp đồng đặt cọc.

Xác định lỗi trong hợp đồng đặt cọc khi có vi phạm của một bên hoặc cả hai bên chủ thể tham giao dịch. Theo quy định, thì bên nào có lỗi làm cho hợp đồng không được giao kết hoặc không được thực hiện hoặc bị vô hiệu, thì phải chịu phạt cọc và bồi thường cho bên bị thiệt hại

Cơ sở pháp lý: Điều 363 Bộ luật Dân sự 2015, Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng pháp luật về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình

Hậu quả pháp lý hợp đồng đặt cọc vô hiệu

  • Hợp đồng đặt cọc vô hiệu thì không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia giao kết hợp đồng từ thời điểm giao kết.
  • Khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải hoàn trả bằng tiền.
  • Bên có lỗi mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia.
  • Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

Cơ sở pháp lý: Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015

Xác định lỗi khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu

Xác định lỗi khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu

Trách nhiệm chịu phạt cọc của các bên

Trong trường hợp có tranh chấp về đặt cọc mà các bên không có thoả thuận khác về việc xử lý đặt cọc, thì việc xử lý được thực hiện như sau:

  • Trường hợp đặt cọc chỉ để bảo đảm cho việc giao kết hợp đồng hoặc chỉ để bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng hoặc vừa để bảo đảm cho việc giao kết hợp đồng vừa để bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng thì bên nào có lỗi làm cho hợp đồng không được giao kết hoặc không được thực hiện hoặc bị vô hiệu, thì phải chịu phạt cọc
  • Trường hợp đặt cọc chỉ để bảo đảm cho việc giao kết hợp đồng, nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng mới có sự vi phạm làm cho hợp đồng không được thực hiện hoặc mới phát hiện hợp đồng bị vô hiệu thì không phạt cọc.
  • Trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định điều kiện nếu đặt cọc bị vô hiệu là hợp đồng cũng bị vô hiệu, thì hợp đồng đương nhiên bị vô hiệu khi đặt cọc đó bị vô hiệu. Việc xử lý đặt cọc bị vô hiệu và hợp đồng bị vô hiệu được thực hiện theo quy định tại Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015
  • Trường hợp bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; hoặc bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Cơ sở pháp lý: Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng pháp luật về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình

Tư vấn hợp đồng đặt cọc

Tư vấn, soạn thảo.

  • Tư vấn trực tiếp, soạn thảo văn bản;
  • Chuẩn bị hồ sơ để làm các thủ tục pháp lý, …
  • Theo dõi, giám sát, cố vấn trong quá trình thực hiện hợp đồng đặt cọc;
  • Tư vấn, soạn thảo, đàm phán các nội dung điều chỉnh trong hợp đồng đặt cọc;
  • Thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc thay cho khách hàng để đảm bảo sự an toàn pháp lý khi có tranh chấp
  • Cung cấp các mẫu hợp đồng đặt cọc có sẵn để khách hàng lựa chọn;
  • Tư vấn hướng giải quyết những tranh chấp về hợp đồng đặt cọc theo quy định pháp luật;
  • Soạn thảo, đơn từ cần thiết cho các thủ tục hành chính, trong quá trình tố tụng như đơn khởi kiện, đơn kháng cáo, đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự, …

>>>Tham khảo thêm về: Tư vấn soạn thảo hợp đồng

Giải quyết tranh chấp

  • Thực hiện tư vấn, tham gia đàm phán hòa giải, giải quyết các vấn đề tranh chấp hợp đồng đặt cọc;
  • Rà soát lại và tư vấn sửa đổi điều khoản trong hợp đồng đặt cọc;
  • Tư vấn căn cứ pháp lý để xác định lỗi trong quan hệ tranh chấp hợp đồng đặt cọc;
  • Đại diện hoặc cùng khách hàng tiến hành thương lượng hòa giải với đối tác tranh chấp;
  • Làm việc với các cơ quan Trọng tài thương mại, tòa án và các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện giải quyết tranh chấp;

>>>Tham khảo thêm về: Cách giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Qua bài viết này, Luật L24H muốn chia sẻ về những thông tin hữu ích với Quý bạn đọc về hợp đồng đặt cọc vô hiệu cũng như các dịch vụ liên quan đến hợp đồng tại Luật 24H. Nếu quý bạn đọc còn bất cứ thắc mắc liên quan đến cơ sở pháp lý hoặc cần hỗ trợ thì xin vui lòng liên hệ đến Luật sư tư vấn Luật 24H qua số HOTLINE 1900.633.716 để được tư vấn chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn!



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/hop-dong-dat-coc-vo-hieu-khi-nao
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng June 29, 2022 at 07:00AM

Giám định chữ ký ở đâu? Thủ tục, chi phí giám định chữ ký, chữ viết

Giám định chữ ký ở đâu là thắc mắc mà nhiều người gặp phải khi cần giám định chữ ký bởi theo quy định của luật, để có thể đưa ra kết luận giám định chính xácchứng thực, nhận diện chữ ký giả, thủ tục giám định chữ ký chỉ được thực hiện ở những cơ quan có đủ trình độ chuyên môn trong lĩnh vực pháp y, kỹ thuật hình sự. Để biết thêm quy định của pháp luật về giám định chữ ký cũng như dịch vụ tư vấn thủ tục giám định chữ ký tại Luật L24H, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Giám định chữ ký, chữ viết

Giám định chữ ký, chữ viết

Những trường hợp cần giám định chữ ký, chữ viết

  • Đương sự có quyền yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định hoặc tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị Tòa án trưng cầu giám định nhưng Tòa án từ chối yêu cầu của đương sự.
  • Theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán ra quyết định trưng cầu giám định.
  • Trường hợp xét thấy kết luận giám định chưa đầy đủ, rõ ràng hoặc có vi phạm pháp luật thì theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết, Tòa án đề nghị yêu cầu người giám định giải thích kết luận giám định, triệu tập người giám định đến phiên tòa, phiên họp để trực tiếp trình bày về các nội dung cần thiết.
  • Theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết, Tòa án ra quyết định trưng cầu giám định bổ sung trong trường hợp nội dung kết luận giám định chưa rõ, chưa đầy đủ hoặc khi phát sinh vấn đề mới liên quan đến tình tiết của vụ việc đã được kết luận giám định trước đó.
  • Việc giám định lại được thực hiện trong trường hợp có căn cứ cho rằng kết luận giám định lần đầu không chính xác, có vi phạm pháp luật hoặc trong trường hợp đặc biệt theo quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của Luật Giám định tư pháp.

Cơ sở pháp lý: Điều 102 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Cần giám định chữ ký ở đâu?

  • Viện pháp y quốc gia; Trung tâm pháp y tâm thần khu vực; Viện pháp y tâm thần Trung ương trực thuộc Bộ Y tế.
  • Viện pháp y Quân đội; Phòng giám định kỹ thuật hình sự trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Viện Khoa học hình sự; TT giám định pháp y thuộc Viện khoa học hình sự trực thuộc Bộ Công an.
  • Trung tâm pháp y cấp tỉnh thuộc UBND tỉnh; Phòng kỹ thuật hình sự thuộc Công an cấp tỉnh.

Cơ sở pháp lý: Nghị định 85/2013/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 157/2020/NĐ-CP

Cần giám định chữ ký ở đâu

Cần giám định chữ ký ở đâu

Trình tự, thủ tục giám định chữ ký, chữ viết

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Văn bản yêu cầu giám định
  • Đối tượng giám định
  • Các tài liệu, đồ vật có liên quan (nếu có)
  • Bản sao giấy tờ chứng minh mình là đương sự trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc người đại diện hợp pháp của họ đến cá nhân, tổ chức thực hiện giám định.

Văn bản yêu cầu giám định tư pháp phải có các nội dung sau đây:

  • Tên tổ chức hoặc họ, tên người yêu cầu giám định.
  • Nội dung yêu cầu giám định.
  • Tên và đặc điểm của đối tượng giám định.
  • Tên tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo (nếu có).
  • Ngày, tháng, năm yêu cầu giám định và thời hạn trả kết luận giám định.
  • Chữ ký, họ, tên người yêu cầu giám định.

Cơ sở pháp lý: Điều 26 Luật Giám định tư pháp 2012 sửa đổi năm 2020

Thủ tục giám định như thế nào?

  • Người yêu cầu giám định gửi văn bản yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định.
  • Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng không chấp nhận yêu cầu thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu trưng cầu giám định, phải thông báo cho người yêu cầu giám định bằng văn bản.
  • Hết thời hạn nói trên hoặc kể từ ngày nhận được thông báo từ chối trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định có quyền tự mình yêu cầu giám định.

Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 22 Luật Giám định tư pháp 2012, điểm a khoản 12 Điều 1 Luật Giám định tư pháp sửa đổi 2020

Thủ tục giám định như thế nào

Thủ tục giám định như thế nào

Lệ phí giám định chữ ký, chữ viết là bao nhiêu?

  • Người trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định có trách nhiệm trả chi phí giám định tư pháp cho cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp theo quy định của pháp luật về chi phí giám định tư pháp.
  • Kinh phí thanh toán chi phí giám định tư pháp mà cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm chi trả được bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo dự toán hằng năm của cơ quan đó để thực hiện nhiệm vụ giám định tư pháp.

Cơ sở pháp lý: Điều 36 Luật Giám định tư pháp 2012, khoản 20 Điều 1 Luật Giám định tư pháp sửa đổi 2020

Tư vấn thủ tục giám định chữ ký, chữ viết trong dân sự tại Luật L24H

  • Tư vấn quy định pháp luật trong việc giám định chữ viết, chữ ký theo quy định của pháp luật.
  • Tư vấn cho khách hàng thủ tục cần thực hiện khi gây tai nạn giao thông;
  • Tư vấn về chi phí phải trả khi khách hàng có yêu cầu giám định
  • Soạn thảo hồ sơ giám định và các loại giấy tờ có liên quan.
  • Đại diện khách hàng làm việc tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nhận kết quả giám định và bàn giao cho khách hàng.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật 24H về thủ tục giám định chữ ký, chữ viết. Việc giám định chữ ký đóng vai trò rất quan trọng, phục vụ cho hoạt động điều tra, chứng thực các chứng cứ trong các vụ án dân sự. Để được tư vấn rõ hơn hoặc sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục giám định chữ ký, chữ viết tại Luật L24H, xin vui lòng liên hệ luật sư tư vấn qua HOTLINE 1900633716 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/giam-dinh-chu-ky-o-dau
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng June 28, 2022 at 11:00PM

Thứ Hai, 27 tháng 6, 2022

Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất 2022

Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đaimẫu đơn dùng để đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai không thể hòa giải. Đơn yêu cầu cần phải bảo đảm chứa những nội dung cần có về mâu thuẫn đất đai theo quy định của pháp luật. Để cung cấp cho quý bạn đọc thêm thông tin về cách viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai cũng như dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai của chúng tôi, Luật L24H xin đem đến bài viết dưới đây.

 Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

 Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Khi nào cần làm đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

  • Khi những tranh chấp đất đai xảy ra dẫn đến quyền và lợi ích hợp pháp về đất bị xâm hại mà không thể tự hòa giải được, các cá nhân, hộ gia đình có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Theo đó, các bên có thể nộp đơn yêu cầu tại UBND cấp xã nơi có đất để hòa giải. Sau đó, nếu vẫn chưa thể hòa giải được, hai bên có thể nộp đơn khởi kiện lên Tòa án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp.
  • Tuy nhiên, dù nộp đơn tại UBND cấp xã hay Tòa án thì đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai vẫn là một loại giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ.

>> Tham khảo thêm về: Tranh chấp đất đai có sổ đỏ

Cách viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

  1. Xác định tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của UBND được xác định tại khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013.
  2. Ghi rõ họ và tên, nơi cư trú của người đề nghị giải quyết tranh chấp, những người mà người đề nghị cho rằng có liên quan đến vấn đề giải quyết tranh chấp đất đai.
  3. Trình bày nội dung đề nghị giải quyết tranh chấp: lý do, mục đích, tóm tắt vụ việc dẫn đến tranh chấp đất đai (các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian, nêu các tranh chấp giữa hai bên liên quan đến khu vực tranh chấp, thửa đất, đường đi bị lấn chiếm,..), yêu cầu giải quyết tranh chấp.
  4. Ký tên và ghi rõ họ tên của người làm đơn cũng như sự xác nhận của chính quyền địa phương.
  5. Trình bày danh mục tài liệu, chứng cứ liên quan đến tranh chấp đất đai kèm theo đơn đề nghị như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân,…

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

>> Tham khảo thêm về: Giải quyết tranh chấp đất đai mua bán bằng giấy viết tay

Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất

Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất

Nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai ở đâu?

  • Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.
  • Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai sau đây: Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 203 Luật Đất đai 2013; Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự cụ thể là Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015
  • Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau: Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính; Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
  • Nếu việc hòa giải ở UBND cấp xã không thành, các bên có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp trên hoặc Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013.

Cơ sở pháp lý: Điều 203 Luật Đất đai 2013.

>> Tham khảo thêm về: Cách giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Thủ tục nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Hồ sơ cần chuẩn bị kèm theo

Giải quyết tại Ủy ban Nhân dân:

  • Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp.
  • Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp.
  • Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Khởi kiện tòa án:

Nếu khởi kiện tại tòa án, hồ sơ cần bao gồm: đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.

Cơ sở pháp lý: Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP), khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

thu tuc nop don de nghi giai quyet tranh chap dat dai

Thủ tục nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Thủ tục thực hiện

Nộp đơn yêu cầu hòa giải, giải quyết tranh chấp tại Ủy ban Nhân dân:

  • Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
  • Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.
  • Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Nộp đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp tại Tòa án Nhân dân cấp có thẩm quyền:

  • Cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ khởi kiện bao gồm đơn khởi kiện theo quy định tại Điều 189 BLTTDS 2015; chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện và giấy tờ nhân thân có liên quan đến giải quyết yêu cầu khởi kiện.
  • Người khởi kiện nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền.
  • Thẩm phán được phân công xem xét đơn khởi kiện và tiến hành thủ tục thụ lý nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và hợp lệ.
  • Người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm theo giấy báo của Tòa án trong thời hạn 07 ngày. Vụ án được thụ lý kể từ thời điểm Tòa án nhận được biên lai nộp tiền tạm ứng án phí từ người khởi kiện.
  • Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án, kể từ ngày thụ lý là từ 04 đến 06 tháng.

Cơ sở pháp lý: Điều 202 Luật Đất đai 2013, Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

>> Tham khảo thêm về: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai tại Luật 24H

  • Tư vấn thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Soạn thảo, chuẩn bị các loại giấy tờ liên quan trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Đề xuất những kiến nghị, giải pháp giải quyết mâu thuẫn trong đất đai.
  • Đại diện khách hàng làm việc tại những cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tham gia vào quá trình thương lượng, hòa giải tranh chấp đất đai.
  • Tham gia vào quá trình tố tụng tranh chấp đất đai.
  • Thu thập tài liệu, chứng cứ và cung cấp cho Tòa án.
  • Thay mặt thân chủ nhận giấy tờ, văn bản tố tụng mà Tòa án tống đạt hoặc thông báo.
  • Đề nghị Tòa án quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
  • Đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của Tòa án.
  • Tranh luận tại phiên tòa, đưa ra lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng.

>> Tham khảo thêm về: Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật 24H về mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất. Khi gặp các tranh chấp đất đai không thể hòa giải, người sử dụng đất có thể nộp đơn đề nghị này lên các cơ quan có thẩm quyền như UBND hoặc Tòa án để được giải quyết. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào liên quan hoặc cần tìm luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đai, xin vui lòng liên hệ luật sư tư vấn qua HOTLINE 1900633716 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/don-de-nghi-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng June 28, 2022 at 07:00AM

Chủ Nhật, 26 tháng 6, 2022

Luật bồi thường tai nạn giao thông chết người được quy định như thế nào

Luật bồi thường tai nạn giao thông chết người được quy định khi một người gây ra tai nạn giao thông làm chết ngườitrách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người bị hại. Dưới đây, Luật L24H sẽ cung cấp thông tin cho Quý khách bao gồm khung hình phạt, trách nhiệm bồi thường và giải đáp thắc mắc về mức xử phạt bao nhiêu tiền, có phải đi tù không khi gây tai nạn giao thông chết người.

Tai nạn giao thông làm chết người

Tai nạn giao thông làm chết người

Pháp luật quy định về tham gia giao thông gây tai nạn chết người thế nào?

Cụ thể, người nào tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông gây thiệt hại cho người khác sẽ bị phạt tù trong trường hợp:

  • Làm chết người;
  • Gây tổn hại sức khỏe, thương tích của 01 người với tỷ lệ 61% trở lên;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng;

Căn cứ vào mức độ, tính chất của hành vi, người nào phạm tội này có thể bị phạt cao nhất lên đến 15 năm tù nếu:

  • Làm chết 03 người trở lên;
  • Gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe của 03 người trở lên với tổng tỷ lệ là 201% trở lên;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 1,5 tỷ đồng trở lên;

Như vậy, trong trường hợp làm chết người khi vi phạm giao thông thì sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. Nghiêm trọng hơn có thể bị phạt tù đến 15 năm.

Cơ sở pháp lý: Điều 260 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017

Trách nhiệm của người gây ra tai nạn giao thông chết người

Về trách nhiệm hình sự:

  • Người nào tham gia giao thông đường bộ mà làm chết người thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
  • Trường hợp có tình tiết tăng nặng thì có thể bị phạt tù từ 03 năm đến 15 năm
  • Trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả do không có giấy phép lái xe theo quy định; trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy hoặc chất kích thích mạnh khác; bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.
  • Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Người gây tai nạn giao thông làm chết người chịu trách nhiệm hình sự

Người gây tai nạn giao thông làm chết người chịu trách nhiệm hình sự

Theo quy định trên, người nào tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm các quy định về an toàn giao thông đường bộ mà làm chết người thì có thể phải chịu trách nhiệm hình sự. Mức hình phạt có thể là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt từ từ 01 đến 05 năm.

Tùy theo mức độ của hành vi vi phạm mà Tòa án sẽ có hình phạt cụ thể trong từng trường hợp.

Về trách nhiệm dân sự:

Người nào do lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân hoặc chủ thể khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Cụ thể trong trường hợp này là bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra bao gồm phương tiện giao thông vận tải cơ giới, hệ thống tải điện, nhà máy công nghiệp đang hoạt động, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, thú dữ và các nguồn nguy hiểm cao độ khác

Đồng thời, các khoản chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, mai táng, nghĩa vụ cấp dưỡng hay bồi thường về tinh thần được quy định cụ thể tại Nghị quyết Số: 03/2006/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về hướng dẫn bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

Cơ sở pháp lý: Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017; Điều 604, điều 623 Bộ luật Dân sự 2015, Nghị quyết Số: 03/2006/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về hướng dẫn bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

Nguyên tắc bồi thường khi gây tai nạn giao thông chết người

  • Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.
  • Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.
  • Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  • Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính mình.

Cơ sở pháp lý: Điều 585 Bộ luật dân sự 2015

Mức bồi thường thiệt hại khi gây tai nạn chết người

Thiệt hại về tài sản

  • Tài sản bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng.
  • Lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị mất, bị giảm sút.
  • Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại.
  • Thiệt hại khác do luật quy định.

Cơ sở pháp lý: Điều 589 Bộ luật Dân sự 2015

Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm

  • Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại;
  • Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại; nếu thu nhập thực tế của người bị thiệt hại không ổn định và không thể xác định được thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại;
  • Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị; nếu người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần phải có người thường xuyên chăm sóc thì thiệt hại bao gồm cả chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại;

Cơ sở pháp lý: Điều 590 Bộ luật Dân sự 2015

Quy định mức bồi thường thiệt hại tai nạn giao thông chết người

Quy định mức bồi thường thiệt hại tai nạn giao thông chết người

Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm

  • Chi phí hợp lý cho việc mai táng;
  • Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại có nghĩa vụ cấp dưỡng;
  • Thiệt hại khác do luật quy định.

Lưu ý: Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp tính mạng của người khác bị xâm phạm phải bồi thường thiệt hại một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần cho những người thân thích thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người bị thiệt hại. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người có tính mạng bị xâm phạm không quá một trăm lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

Cơ sở pháp lý: Điều 591 Bộ luật Dân sự 2015

Tư vấn về trách nhiệm bồi thường tai nạn giao thông chết người

  • Tư vấn mức bồi thường thiệt hại cho gia đình nạn nhân.
  • Tư vấn cho bị hại về pháp luật hình sự;
  • Tư vấn các mức phạt mà người gây tai nạn có thể bị áp dụng.
  • Tư vấn về trách nhiệm của bên gây tai nạn đối với gia đình nạn nhân
  • Tư vấn hướng giải quyết tốt nhất khi trao đổi với gia đình nạn nhân và cơ quan chức năng.
  • Tư vấn về việc tiến hành soạn thảo đơn, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cùng với các quy định từ các văn bản liên quan để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị hại;
  • Tư vấn, tham gia bảo vệ cho bị hại tại cơ quan ở giai đoạn truy tố, toà án xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, khiếu nại giám đốc thẩm, tái thẩm;
  • Tư vấn về việc sao chụp hồ sơ vụ án sau khi kết thúc điều tra công an tại viện kiểm sát, tòa án nhân dân để nghiên cứu phương án bảo vệ bị hại;
  • Tư vấn làm đơn yêu cầu phản tố tới tòa án nhân dân để bảo vệ tốt nhất cho bị hại.

Hiện nay, việc lái xe ô tô gây tai nạn vô ý làm chết người đang ngày càng phổ biến trong xã hội. Do đó, bài viết đã cung cấp những quy định về mức án, tiền phạt cũng như trách nhiệm bồi thường thiệt hại nhằm giúp cho Quý bạn đọc có thể hiểu rõ về luật giao thông và tránh được những hậu quả khi gây ra tai nạn giao thông gây chết người

Nếu quý bạn đọc còn bất cứ thắc mắc liên quan đến cơ sở pháp lý hoặc cần hỗ trợ tư vấn luật giao thông, xin vui lòng liên hệ đến Luật sư tư vấn Luật 24H qua số HOTLINE 1900.633.716 hoặc Email info@luat24h.com.vn để được tư vấn chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn!



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/luat-boi-thuong-tai-nan-giao-thong-chet-nguoi
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng June 27, 2022 at 11:00AM

Cha mẹ cho con đất có đòi lại được không, Hướng dẫn khởi kiện đòi lại đất

Hiện nay, việc Cha mẹ thường tặng nhà, đất cho con là chuyện xảy ra khá phổ biến trong xã hội. Theo đó cha mẹ tặng nhà, đất cho con cho thông qua một hợp đồng dân sự được thực hiện bằng văn bản theo các quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật đất đai. Qua bài viết dưới đây, Luật L24H sẽ hướng dẫn cho Quý bạn đọc khởi kiện khi đòi lại đất và liệu rằng cha mẹ cho con đất có đòi lại được không khi đất đã sang tên cho con.

Cha mẹ tặng, cho đất cho con cái có đòi được không

Cha mẹ tặng, cho đất cho con cái có đòi được không?

Quy định về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Điều kiện tặng cho nhà đất

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Lưu ý:

Trường hợp người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được tặng cho quyền sử dụng đất

Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 được quyền tặng cho đất đai khi:

  • Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;
  • Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất khi chưa có giấy chứng nhận thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận

Cơ sở pháp lý: Điều 186, Điều 188 Luật đất đai 2013.

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Trình tự, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

  • Bước 1: Công chứng hợp đồng tặng cho
  • Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
  • Bước 3: Thủ tục sang tên Giấy chứng nhận
  • Bước 4: Đăng ký biến động đất đai sau khi nhận Giấy chứng nhận

Cơ sở pháp lý: Điều 95, Điều 167 Luật đất đai 2013, Điều 40 Luật công chứng 2014

>>>Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Nghĩa vụ thuế, phí sau khi nhận tặng cho nhà đất

Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất sẽ phát sinh các loại thuế và lệ phí sau:

Về thuế thu nhập cá nhân:

Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân, tặng cho quyền sử dụng đất giữa:

  • Vợ với chồng;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
  • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
  • Bố vợ, mẹ vợ với con rể;
  • Ông nội, bà nội với cháu nội;
  • Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
  • Anh chị em ruột với nhau.

Trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân:

  • Những trường hợp tặng cho ngoài trường hợp miễn thuế thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
  • Mức tiền thuế phải nộp: Bằng 10% giá trị quyền sử dụng đất nhận được (giá của thửa đất nhận được – thông thường các bên thường lấy giá bằng giá tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định để tiền thuế phải nộp là thấp nhất nhưng không trái luật).

Về lệ phí trước bạ:

Trường hợp miễn lệ phí trước bạ

  • Vợ với chồng;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
  • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
  • Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
  • Ông nội, bà nội với cháu nội;
  • Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
  • Anh, chị, em ruột với nhau

Trường hợp nộp lệ phí trước bạ

  • Những trường hợp tặng cho ngoài trường hợp miễn thuế
  • Tiến hành thủ tục sang tên quyền sử dụng đất từ nhận tặng cho, lệ phí trước bạ được xác định là 0,5% giá trị của tài sản (xác định theo Bảng giá đất của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh nơi có đất).

Các chi phí khác

  • Lệ phí địa chính: Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định (mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau).
  • Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định (mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau).

Cơ sở pháp lý: Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định về Luật thuế thu nhập cá nhân, Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân

Khi nào thì cha mẹ được đòi lại nhà đất đã cho con

Quy định về việc tặng, cho bất động sản khi có điều kiện:

  • Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.
  • Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Ngoài ra khi xét về điều kiện hợp đồng có hiệu lực khi:

  • Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự đầy đủ
  • Thẩm quyền của chủ thể khi giao kết hợp đồng
  • Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội
  • Hình thức hợp đồng
  • Hợp đồng không giả tạo
  • Tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện

Như vậy, nếu sau khi nhận tài sản mà người con không thực hiện nghĩa vụ đã thoả thuận trước đó hoặc hợp đồng không phù hợp một trong các điều kiện trên thì bố mẹ có quyền yêu cầu đòi lại nhà đất đã tặng cho con

Tuy nhiên, một số trường hợp khác cha mẹ được đòi lại nhà đất đã tặng cho con:

  • Cha mẹ chứng minh được việc tặng cho thuộc vào các trường hợp giao dịch vô hiệu theo quy định của pháp luật về dân sự
  • Không đáp ứng được các điều kiện về tặng cho, trình tự thủ tục tặng cho theo quy định

Cơ sở pháp lý: Điều 117, Điều 122, Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015

Thủ tục giải quyết đòi lại đất

Thủ tục giải quyết đòi lại đất

Trình tự thủ tục cha mẹ khởi kiện đòi lại đất

Hồ sơ khởi kiện

  • Đơn khởi kiện theo mẫu
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng tặng, cho đất
  • Giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu ( bản sao công chứng hoặc chứng thực)
  • Biên bản hòa giải không thành của ủy ban nhân dân cấp xã ( phường)
  • Các giấy tờ liên quan khác: Sổ địa chính,giấy tờ chứng minh nguồn gốc mảnh đất… hoặc có liên quan đến đối tượng và chủ thể tranh chấp.

Thẩm quyền giải quyết

Về thẩm quyền giải quyết được quy định như sau:

Tranh chấp đất đai là một trong tranh chấp thuộc tranh chấp về dân sự nên thẩm quyền thuộc về Toà án theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự hiện hành

Theo đó, Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì tiến hành giải quyết theo Khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai 2013, theo đó, tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì do Tòa án nhân dân giải quyết.

Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

  • Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
  • Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;

Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

  • Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

Như vậy, thẩm quyền giải quyết đối với tranh chấp đất đai giữa cha mẹ và con thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền, Toà án nhân dân cấp có thẩm quyền.

Cơ sở pháp lý: Điều 202, 203 Luật Đất đai 2013; Điều 26 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Trình tự thủ tục thực hiện

Đối Với Yêu Cầu UBND Cấp có thẩm quyền giải quyết

  1. Gửi đơn yêu cầu UBND cấp xã tiến hành hòa giải
  2. Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất để tiến hành tổ chức hòa giải
  3. Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải
  4. Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia giữa các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi có đủ hai bên tham gia, trường hợp một trong hai bên vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là hòa giải không thành. Kết quả hòa giải phải lập thành biên bản
  5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã hòa giải thì Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với những ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành

Đối Với Yêu Cầu Tòa Án Nhân Dân Có Thẩm Quyền Giải Quyết

  1. Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã
  2. Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện với các giấy tờ có liên quan
  3. Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền
  4. Nộp tạm ứng án phí, nhận thông báo thụ lý đơn
  5. Tham gia thủ tục tố tụng tại Tòa án

Cơ sở pháp lý: Điều 88 Nghị định 43/2014 quy định chi tiết về Luật Đất đai, Điều 1 Nghị định 148/2020 sửa đổi bổ sung về chi tiết thi hành về Luật Đất đai , Điều 2 Nghị định 01/2017 sửa đổi bổ sung về chi tiết thi hành về Luật Đất đai và Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015

>> Xem thêm: Hướng dẫn khởi kiện lấy lại tài sản thừa kế đã bán

Luật sư tư vấn khởi kiện đòi lại đất đã tặng cho con

  • Tư vấn cho khách hàng trình tự thủ tục khởi kiện, thời hiệu khởi kiện, điều kiện khởi kiện, tư cách chủ thể và soạn đơn khởi kiện gửi đến Tòa án có thẩm quyền.
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai khi tặng cho quyền sử dụng đất
  • Tư vấn pháp luật về khiếu kiện về bồi thường và nghĩa vụ tài chính liên quan đến nhà đất
  • Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc của Khách hàng.
  • Soạn thảo, chuẩn bị các loại giấy tờ liên quan trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai về việc tặng, cho
  • Đề xuất những kiến nghị, giải pháp giải quyết mâu thuẫn trong đất đai.
  • Đại diện khách hàng làm việc tại những cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tham gia vào quá trình thương lượng, hòa giải tranh chấp đất đai.
  • Tham gia vào quá trình tố tụng tranh chấp đất đai.

>>>Xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật L24H về việc cha mẹ cho con đất có đòi lại được không. Trong quá trình tham gia vào các quan hệ đất đai, việc tranh chấp là không thể tránh khỏi. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào liên quan hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn Luật 24H qua HOTLINE 1900633716 hoặc Email info@luat24h.com.vn để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/cha-me-cho-con-dat-co-doi-lai-duoc-khong
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng June 27, 2022 at 08:55AM

Thuê luật sư khởi kiện đòi nợ

Thuê luật sư khởi kiện đòi nợ là biện pháp cần thiết, cấp bách mà khách hàng nên sử dụng khi tự mình thu hồi nợ không được, sử dụng dịch vụ luật sư đòi nợ vừa đúng pháp luật vừa hiệu quả kịp thời, luật sư thu thập chứng cứ, tư vấn khởi kiện, phong tỏa tài sản để thu hồi nợ.
Để nắm rõ hơn quy định về thủ tục khởi kiện đòi nợ, thu hồi nợ cũng như dịch vụ luật sư tại Luật L24H, Quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây, hoặc liên hệ Hotline: 1900.633.716 luật sư trực tiếp tư vấn giải đáp.

thuê dịch vụ luật sư đòi nợ

Luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện đòi nợ

Điều kiện khởi kiện đòi nợ, thu hồi nợ

Khi muốn thu hồi khoản nợ cho người khác vay, mặc dù sử dụng nhiều cách nhưng con nợ vẫn chây ì, không chịu thanh toán nợ thì người cho vay có thể khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền để đòi nợ, thu hồi nợ.

Khởi kiện đòi nợ phải trong thời hạn được phép khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Nếu hết thời hạn đó thì sẽ mất quyền khởi kiện.

Thủ tục khởi kiện đòi nợ tại Tòa án

Hồ sơ khởi kiện cần chuẩn bị

  • Đơn khởi kiện đòi nợ: Phải có đầy đủ các nội dung được quy định tại khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
  • Bản sao Hợp đồng vay tiền, Giấy vay tiền;
  • Bản sao chứng thực Giấy tờ tùy thân như Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, Căn cước công dân, sổ hộ khẩu… của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan…;
  • Các tài liệu, chứng cứ khác.

>> >> Tham khảo thêm trường hợp: Cho vay tiền có giấy viết tay có đòi được không

Thủ tục nộp đơn khởi kiện đòi nợ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Hồ sơ khởi kiện gồm có đơn khởi kiện, Bản sao Hợp đồng vay tiền, giấy vay tiền; Bản sao chứng thực Giấy tờ tùy thân như Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, Căn cước công dân, sổ hộ khẩu… của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan…và các tài liệu, chứng cứ khác.

Bước 2: Nộp đến Tòa án theo Điều 190 Bộ Luật tố tụng dân sự

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính
  • Gửi đến Tòa án qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án theo quy định tại Điều 16 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP.

Bước 3: Tiến trình thụ lý vụ kiện:

Xét xử sơ thẩm; Xét xử phúc thẩm; Xem xét lại bản án theo thủ tục Giám đốc thẩm, Tái thẩm. Thời gian giải quyết vụ án sơ thẩm thông thường khoảng từ 4-6 tháng.

hướng dẫn thủ tục khởi kiện đòi nợ

Hướng dẫn thủ tục khởi kiện đòi nợ

Thẩm quyền Tòa án giải quyết yêu cầu đòi nợ, thu hồi nợ

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.

Đồng thời, theo điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật này, Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.

Căn cứ các quy định trên, người cho vay nếu muốn khởi kiện đòi nợ thì có thể gửi đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người vay cư trú hoặc làm việc.

Thời hạn giải quyết vụ án đòi nợ, thu hồi nợ

Trong trường hợp vụ án dân sự đã được thụ lý giải quyết thì theo khoản 1 Điều 203 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, thời hạn đưa vụ án dân sự ra xét xử sơ thẩm là:

  • Đối với các vụ án quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;
  • Đối với các vụ án quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Bộ luật này thì thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

Đối với trường hợp đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm thì trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án, tùy từng trường hợp, Tòa án cấp phúc thẩm ra một trong các quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ/đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.

Căn cứ Điều 429 Bộ luật dân sự 2015 thì thời hiệu khởi kiện đòi nợ để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Dịch vụ luật sư tư vấn khởi kiện đòi nợ, thu hồi nợ

dịch vụ luật sư tư vấn luật tại Luật L24H

  • Tư vấn quy định pháp luật liên quan đến khởi kiện đòi nợ, thu hồi nợ;
  • Soạn thảo đơn khởi kiện;
  • Nộp hồ sơ đơn khởi kiện;
  • Tư vấn, hướng dẫn cho người khởi kiện về án phí, lệ phí tòa án;
  • Tham gia vụ kiện khi có giấy triệu tập của tòa;
  • Cử luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại tòa, tiến hành tranh tụng bảo vệ quyền lợi cho đương sự;
  • Tư vấn, hướng dẫn làm đơn yêu cầu thi hành án;
  • Tư vấn, hướng dẫn các thủ tục khác liên quan đến vấn đề khởi kiện thu hồi nợ cho khách hàng….

Trên đây là những thông tin cơ bản, cần thiết về điều kiện, thủ tục khởi kiện đòi nợ. Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu dịch vụ, chi phí thuê luật sư đòi nợ nhanh, hiệu quả, đúng luật hoặc muốn được luật sư tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.633.716 để được luật sư hỗ trợ giải đáp kịp thời. Xin cảm ơn.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/thue-luat-su-khoi-kien-doi-no
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng June 26, 2022 at 08:30PM

Thứ Bảy, 25 tháng 6, 2022

Giám định thương tích ở đâu? Trình tự thủ tục yêu cầu giám định

Giám định thương tích ở đâu, bệnh viện có giám định thương tật không hay thủ tục yêu cầu giám định thương tích được thực hiện như thế nào là những vấn đề pháp lý phổ biến mà người bị hành hung quan tâm. Luật L24H tư vấn, thông tin các đơn vị thực hiện giám định thương tích cũng như trình bày thủ tục giám định trong vụ án tố tụng hình sự.

Giám định thương tích ở đâu

Giám định thương tích ở đâu

Giám định thương tích được thực hiện ở đâu?

Theo quy định tại Điều 12 Luật Giám định tư pháp năm 2012, cá nhân khi bị gây thương tích, bị ảnh hưởng về sức khỏe có thể điều trị tại các cơ sở y tế, tuy nhiên, kết luận giám định xác định về tỷ lệ thương tật chỉ được công nhận khi được thực hiện tại các tổ chức giám định tư pháp công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập trong lĩnh vực pháp y: Viện pháp y của Bộ y tế, Bộ quốc phòng, Trung tâm giám định pháp y cấp tỉnh hoặc của Viện khoa học hình sự (Bộ công an).

Trình tự thủ tục yêu cầu giám định thương tích

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Văn bản yêu cầu giám định/đề nghị giám định;
  • Các tài liệu, đồ vật có liên quan (nếu có);
  • Bản sao giấy tờ chứng minh mình là đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc người đại diện hợp pháp của họ.

Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 26 Luật giám định tư pháp 2012 sửa đổi, bổ sung 2020

Trình tự thủ tục

  1. Bước 1: Người có quyền yêu cầu giám định thương tích hoặc Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng ra quyết định trưng cầu giám định.
  2. Bước 2: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định tiếp nhận và thực hiện giám định theo yêu cầu.
  3. Bước 3: Gửi kết quả giám định cho cơ quan đã trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định

Cơ quan nào có thẩm quyền giám định thương tích?

Điều 12 Luật Giám định tư pháp 2012 sửa đổi, bổ sung 2020 được hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị định 85/2013/NĐ-CP thì các cơ quan công lập sau đây có thẩm quyền giám định thương tích: Viện pháp y của Bộ Y tế, Viện pháp y quân đội thuộc Bộ quốc phòng, Trung tâm giám định pháp y cấp tỉnh hoặc của Viện khoa học hình sự, Bộ Công an.

Giám định thương tật hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Điều 36 Luật Giám định tư pháp năm 2012 sửa đổi, bổ sung 2020, cơ quan trưng cầu giám định hoặc người yêu cầu giám định về thương tật phải có trách nhiệm trả chi phí giám định cho tổ chức đã thực hiện giám định thương tật theo quy định của pháp luật.

Các loại chi phí giám định trong tố tụng hình sự gồm cụ thể các loại được quy định tại Điều 9 của Pháp lệnh 02/2012/UBTVQH quy định về chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, phiên dịch trong tố tụng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành và quy định chi tiết tại các Điều 3, 4, 5, 6 Nghị định 81/2014/NĐ – CP. Theo đó, căn cứ tính chất của đối tượng và nội dung giám định cụ thể, chi phí giám định bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

  • Chi phí tiền lương và các khoản thù lao cho người thực hiện giám định;
  • Chi phí vật tư tiêu hao;
  • Chi phí sử dụng dịch vụ;
  • Chi phí khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị;
  • Các chi phí khác theo quy định của pháp luật.

Chi phí giám định thương tích

Chi phí giám định thương tích

Thời gian giám định thương tật là bao lâu?

Theo khoản 4 Điều 208 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 thì thời hạn giám định thương tật: Không quá 09 ngày.

Trường hợp việc giám định không thể tiến hành trong thời hạn quy định thì tổ chức, cá nhân tiến hành giám định phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định.

Dịch vụ luật sư bảo vệ cho người bị hại bị người khác đánh

  • Tư vấn quy định của pháp luật về thủ tục yêu cầu giám định thương tích;
  • Soạn thảo hồ sơ, văn bản yêu cầu giám định thương tích, giám định y khoa theo mẫu đơn có sẵn;
  • Tư vấn tỷ lệ thương tật bao nhiêu phần trăm thì bị khởi tố;
  • Soạn đơn tố giác tội phạm, tin báo, giai đoạn điều tra;
  • Trao đổi với người bị hại để nghiên cứu vụ việc, trực tiếp hoặc cùng bị hại thu thập chứng cứ, vật chứng vụ án để bảo vệ trong vụ việc đánh nhau dẫn đến thương tích;
  • Đại diện cho bị hại yêu cầu bồi thường thiệt hại;
  • Tiến hành soạn thảo đơn, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cùng với các quy định từ các văn bản liên quan để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị hại;
  • Luật sư tham gia bảo vệ cho bị hại tại cơ quan ở giai đoạn truy tố, toà án xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.

Dịch vụ luật sư bảo vệ cho người bị hại bị người khác đánh

Dịch vụ luật sư bảo vệ cho người bị hại bị người khác đánh của L24H

>>> Tham khảo thêm: Dịch vụ luật sư

Trên đây là những thông tin về cơ quan thực hiện giám định thương tích cũng như thủ tục nhất định được quy định trong Bộ luật tố tụng hình sự và Luật giám định tư pháp.

Nếu quý khách cần tư vấn pháp lý về giám định thương tích hay tỷ lệ phần trăm thương tật để đủ điều kiện khởi tố hình sự, vui lòng liên hệ HOTLINE 1900.633.716  để được luật sư tư vấn luật hình sự hỗ trợ nhanh nhất.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/giam-dinh-thuong-tich-o-dau
Luật Sư Võ Tấn Lộc June 26, 2022 at 07:00AM

Thứ Sáu, 24 tháng 6, 2022

Giải quyết tranh chấp đất đai mua bán bằng giấy viết tay

Tranh chấp đất đai mua bán bằng giấy viết taytranh chấp giữa các bên mua bán đất dựa trên văn bản được viết tay nhưng lại không công chứng theo quy định của pháp luật. Nhà nước đã quy định giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và thực hiện đầy đủ thủ tục công chứng. Vậy các trường hợp sử dụng giấy viết tay thì xử lý thế nào ? Qua bài viết này Luật L24H sẽ cung cấp thông tin cần thiết để giải đáp thắc mắc trên.

Tranh chấp đất đai mua bán bằng giấy viết tay

Tranh chấp đất đai mua bán bằng giấy viết tay

Giá trị pháp lý của giao dịch bằng giấy viết tay

  • Nếu giấy tờ mua đất viết tay đã được công chứng, chứng thực thì có giá trị pháp lý.
  • Nếu chưa được công chứng, chứng thực thì giấy tờ mua bán đất sẽ bị vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
  • Nếu các bên đã thực hiện được ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch, thì có quyền yêu cầu Tòa án công nhận hiệu lực của giao dịch dân sự

Dựa vào điểm a và d khoản 03 điều 167 Luật đất đai 2013 và khoản 02 điều 129 Bộ luật dân sự 2015.

Giấy tờ viết tay

Giấy tờ viết tay

Căn cứ để giải quyết tranh chấp mua đất bằng giấy viết tay

  • Điều 167 Luật đất đai 2013
  • Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất.
  • Nhóm người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân
  • Thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định
  • Trừ trường hợp kinh doanh bất động sản thì các hợp đồng khác phải được công chứng
  • Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • Điều 129 Bộ Luật Dân sự 2015
  • Văn bản không đúng quy định mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.
  • Văn bản vi phạm quy định về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.
  • Phần II Nghị quyết 02/2004/NQ-HĐTP
  • Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác lập trước ngày 01/7/1980 mà sau ngày 15/10/1993 mới phát sinh tranh chấp
  • Tòa án công nhận hợp đồng, buộc các bên phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng nếu bên nhận chuyển nhượng đã nhận đất
  • Bên nhận chuyển nhượng đã trả đủ tiền nhưng chưa nhận đất và bên chuyển nhượng chưa xây dựng công trình kiến trúc trên đất đó, thì các bên phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng
  • các bên chưa thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng thì Toà án tuyên bố hợp đồng vô hiệu và hủy hợp đồng.
  • Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác lập từ ngày 01/7/1980 đến trước ngày 15/10/1993
  • Tranh chấp mà hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa được thực hiện thì Tòa án hủy hợp đồng vì hợp đồng bị vô hiệu
  • Bên nhận chuyển nhượng đã được UBND cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì hợp đồng không bị vô hiệu
  • Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã hoàn tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và UBND đã cho phép việc chuyển nhượng thì hợp đồng không bị vô hiệu
  • Bên nhận chuyển nhượng đã xây nhà ở, công trình kiến trúc,.. và bên chuyển nhượng cũng không phản đối thì hợp đồng không bị vô hiệu

>> Tham khảo thêm: Tranh chấp đất đai có sổ đỏ

Mua bán đất đai bằng giấy tay tranh chấp giải quyết như thế nào

Đối với hợp đồng mua bán giấy viết tay được xác lập trước ngày 01/7/1980 mà sau ngày 15/10/1993 mới phát sinh tranh chấp

  • Nội dung và hình thức của hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật :
  • Nếu bên nhận chuyển nhượng đã nhận đất thì Toà án công nhận hợp đồng, các bên phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
  • Nếu bên nhận đất chưa trả đủ tiền cho bên có đất thì buộc phải trả cho bên chuyển nhượng số tiền còn thiếu.
  • Nếu bên nhận chuyển nhượng đã trả đủ tiền nhưng chưa nhận đất và bên chuyển nhượng vẫn quản lý, sử dụng, thì các bên phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
  • Nếu bên chuyển nhượng đã làm nhà ở hoặc không có điều kiện để giao đất cho bên nhận chuyển nhượng, thì tùy trường hợp cụ thể Tòa án có thể hủy hợp đồng, buộc bên chuyển nhượng thanh toán tiền cho bên nhận chuyển nhượng.

Được căn cứ theo mục 2.1 a phần II Nghị quyết 02/2004/NQ-HĐTP

  • Nội dung của hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật nhưng hình thức của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật :
  • Nếu các bên chưa thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng thì Toà án tuyên bố hợp đồng vô hiệu và hủy hợp đồng.
  • Nếu bên nhận chuyển nhượng đã trả đủ tiền chuyển nhượng đất; bên chuyển nhượng đã giao toàn bộ đất, thì Toà án công nhận hợp đồng chuyển nhượng đất đó.
  • Nếu bên nhận chuyển nhượng mới trả một phần tiền chuyển nhượng đất, bên chuyển nhượng mới giao một phần diện tích đất, thì có thể công nhận phần hợp đồng đó căn cứ vào diện tích đất đã nhận.
  • Nếu bên chuyển nhượng giao diện tích đất có giá trị lớn hơn số tiền mà họ đã nhận, thì Toà án buộc bên nhận chuyển nhượng thanh toán phần chênh lệch giữa số tiền mà bên nhận chuyển nhượng đã trả so với diện tích đất thực tế mà họ đã nhận và làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất đối với diện tích đất mà bên nhận chuyển nhượng đã nhận.
  • Nếu bên nhận chuyển nhượng đã giao số tiền lớn hơn giá trị diện tích đất đã nhận mà Toà án chỉ công nhận phần hợp đồng tương ứng, thì bên chuyển nhượng phải thanh toán khoản tiền vượt quá giá trị diện tích đất .
  • Nếu bên chuyển nhượng đã nhận tiền của bên nhận chuyển nhượng nhưng chưa giao đất cho họ mà đất đó đã bị Nhà nước thu hồi để sử dụng vào mục đích công cộng và có đền bù thì Toà án tuyên bố hợp đồng vô hiệu
  • Nếu toàn bộ hoặc một phần nội dung của hợp đồng vi phạm pháp luật bị vô hiệu toàn bộ hoặc một phần và việc giải quyết hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu được thực hiện theo quy định tại Điều 137, Điều 146 của Bộ luật Dân sự 2015.

Được căn cứ theo mục 2.1 b phần II Nghị quyết 02/2004/NQ-HĐTP

>> Tham khảo thêm: Cách giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Đối với hợp đồng mua bán giấy viết tay từ ngày 01/7/1980 đến trước ngày 15/10/1993 mới phát sinh tranh chấp

  • Là hợp đồng trái pháp luật; do đó, nếu có tranh chấp mà hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa được thực hiện thì Tòa án hủy hợp đồng vì hợp đồng bị vô hiệu.
  • Nếu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được thực hiện thì Toà án công nhận hợp đồng trong các trường hợp sau đây :
  • Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được UBND cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã hoàn tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất UBND có thẩm quyền, UBND đã cho phép việc chuyển nhượng;
  • Bên nhận chuyển nhượng đã xây nhà ở, công trình kiến trúc, trồng cây lâu năm, đầu tư sản xuất, kinh doanh không vi phạm quy định về quy hoạch và bên chuyển nhượng cũng không phản đối .

Được căn cứ theo mục 2.2 phần II Nghị quyết 02/2004/NQ-HĐTP

Thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai mua bán bằng giấy viết tay

Hoà giải tại địa phương

  • Các bên có thể tự hòa giải, bàn bạc trên tinh thần tự nguyện, tôn trọng lợi ích của nhau. Nếu không hòa giải được thì đương sự có quyền nộp đơn lên UBND cấp xã yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Sau khi nhận được đơn, UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, xác minh nguyên nhân và thu thập các tài liệu có liên quan.
  • Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp và tiến hành tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên
  • Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn.
  • Kết quả của cuộc hoà giải phải được lập thành biên bản

Được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014

>> Tham khảo thêm: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khởi kiện tại Toà Án

  • Cá nhân, tổ chức làm đơn khởi kiện gửi đến Tòa án có thẩm quyền.
  • Sau khi nhận đơn khởi kiện và chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo cho người khởi kiện
  • Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án sẽ xem xét và chuẩn bị xét xử vụ án.
  • Tòa án sẽ tiến hành phiên họp kiểm tra giao nộp, công khai chứng cứ và hòa giải.
  • Tòa án sẽ ban hành các quyết định như công nhận hòa giải thành, tạm đình chỉ vụ án hoặc đình chỉ vụ án.
  • Nếu vụ án không rơi vào trường hợp này thì Thẩm phán phải đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm và ban hành bản án hoặc quyết định.
  • Trong trường hợp không đồng ý với bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án, các bên có quyền kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực.

Được quy định tại điều 186 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

Hoà giải tại địa phương

Hoà giải tại địa phương

Dịch vụ luật sư tranh chấp đất đai mua bán bằng giấy viết tay

Tư vấn tranh chấp đất đai mua bán bằng giấy viết tay

  • Tư vấn về giá trị pháp lý của giao dịch bằng giấy viết tay
  • Tư vấn thủ tục công chứng cho đất đai
  • Tư vấn thủ tục giải quyết sau khi Toà án đưa ra phán quyết
  • Tư vấn pháp lý và đưa giải pháp xử lý tranh chấp
  • Tư vấn cơ quan có thẩm quyền giải quyết
  • Tư vấn cách viết đơn khiếu nại, khởi kiện theo đúng theo quy định pháp luật
  • Tư vấn, hỗ trợ, cung cấp lời khuyên tốt nhất cho khách hàng trong quá trình khởi kiện

Luật sư đại diện uỷ quyền tranh chấp đất đai

  • Tham gia tố tụng từ khi khởi kiện hoặc từ khi bắt đầu các tranh chấp pháp lý
  • Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu đính kèm cần thiết
  • Thu nhập tài liệu, chứng cứ và gửi cho Toà án
  • Nghiên cứu hồ sơ vụ án, ghi chép những tài liệu cần thiết theo quy định pháp luật
  • Thay mặt đương sự để yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng nhằm đảm bảo giải quyết vụ án chính xác, khách quan
  • Kháng cáo, khiếu nại bản cáo của Tòa án
  • Tham gia tranh luận tại phiên tòa, đưa ra các lập luận về đánh giá chứng cứ
  • Đề nghị Toà án quyết định, áp dụng, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Khiếu nại, tố cáo cơ quan/Toà án nếu có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi giải quyết vụ án

>> Tham khảo thêm: Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Dịch vụ Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

 

Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Như vậy giá trị pháp lý của giao dịch bằng giấy viết tay hầu hết sẽ bị vô hiệu, nhưng vẫn có một số trường hợp được Tòa án thông qua. Các tranh chấp đất bằng giấy viết tay vẫn thường xuyên diễn ra do chưa nắm rõ quy định của pháp luật, các tranh chấp này sẽ gây khó khăn cho quý khách khi thực hiện việc nhượng quyền, chuyển nhượng, mua bán đất đai. Để bảo vệ quyền lợi của khách hàng, thì Luật L24H có cung cấp dịch vụ tư vấn luật đất đai, quý khách có thể liên hệ HOTLINE 1900633716 để được tư vấn trực tiếp.



Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/tranh-chap-dat-dai-mua-ban-bang-giay-viet-tay
Luật Sư Võ Tấn Lộc June 25, 2022 at 11:00AM

Tranh chấp tài sản gắn liền với đất

Các chủ đề tranh chấp liên quan đến đất đai dặt biệt là tranh chấp tài sản gắn liền với đất luôn là một chủ đề nóng với số lượng ngày càn...