Tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất giải quyết như thế nào? Đặt cọc để mua bán nhà đất là loại hợp đồng phụ thông dụng nhằm để bảo đảm cho hợp đồng chính được thực hiện, loại hợp đồng này là thực trạng phổ biến đối với các giao dịch có giá trị lớn nên thường dễ phát sinh tranh chấp, từ đó nảy sinh ra vấn đề giải quyết tranh chấp hợp đồng đối với loại vụ việc này như thế nào là tối ưu nhất theo quy định của Luật đất đai, Luật Dân sự. Sau đây, cùng Luật L24H trả lời cho vấn đề này nhé!
Hợp đồng đặt cọc mua bán đất
Hợp đồng đặt cọc mua bán đất là gì? Như thế nào là hợp pháp
Hợp đồng đặt cọc mua bán đất là một hợp đồng phụ bản chất là một biện pháp bảo đảm, trong đó bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng chính, đó là thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Hợp đồng đặt cọc là một giao dịch dân sự nên cần đáp ứng các điều kiện cơ bản để có hiệu lực của hợp đồng theo Điều 117 Bộ luật dân sự 2015 để trở nên hợp pháp, có thể bị tuyên vô hiệu khi nào nếu thiếu một trong các điều kiện, cụ thể:
- Về chủ thể, Bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc là những người có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Bên nhận đặt cọc phải là chủ thể có quyền sử dụng đất.
- Các bên tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, không có sự ép buộc, lừa dối, gây hiểu nhầm để xác lập giao dịch.
- Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, mục đích của hợp đồng đặt cọc mua bán đất là nhằm đảm bảo các bên sẽ thực hiện hợp đồng chuyển nhượng đất sau đó.
- Hình thức của hợp đồng đặt cọc để nhận chuyển nhượng đất được lập thành văn bản và không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Các loại tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất thường gặp
- Đặt cọc mua bán đất không đủ điều kiện chuyển nhượng.
- Tranh chấp do bên nhận tiền đặt cọc không có quyền bán đất.
- Tranh chấp về quyền – nghĩa vụ giữa các bên.
- Tranh chấp về mức phạt cọc, bồi thường thiệt hại.
Cách giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất
Thương lượng, đàm phán giải quyết tranh chấp
Thương lượng, đàm phán giải quyết tranh chấp hợp đồng đặc cọc mua bán đất là quá trình các bên tranh chấp cùng nhau bàn thỏa thuận để tìm ra phương án giải quyết tranh chấp.
Hòa giải tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất
- Các bên tranh chấp không thể cùng nhau ngồi lại đàm phán để giải quyết vấn đề thì nhờ đến sự hỗ trợ của bên thức ba, quyền và lợi ích các bên sẽ đảm bảo được sự cân bằng do có bên trung gian.
- Các bên sẽ được lựa chọn hòa giải viên, nếu không lựa chọn được thì tổ trưởng tổ hòa giải sẽ phân công hòa giải viên tiến hành hòa giải để giải quyết.
- Quy trình, thủ tục hòa giải tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán được thực hiện theo Luật hòa giải cơ sở 2013.
Khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc tại Tòa án
Khởi kiện giải quyết tranh chấp tại Tòa án.
- Người có quyền lợi bị xâm phạm sẽ khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
- Trong một khoảng thời gian cụ thể, phán quyết cuối cùng của Tòa án dựa trên sự xem xét, đánh giá các tài liệu, chứng cứ liên quan và chịu sự điều chỉnh bởi hệ thống các quy định của pháp luật.
Thủ tục giải quyết tranh chấp tại Tòa án
Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án.
Người khởi kiện nộp hồ sơ tới Tòa án bằng cách: nộp trực tiếp tại Tòa án, nộp gián tiếp bằng dụng dịch vụ bưu chính của đơn vị vận chuyển, hoặc gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn Chánh án Tòa án sẽ phân công thẩm phán xem xét đơn khởi kiện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được phân công thẩm phán xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định:
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
- Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án
- Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện
- Trả lại đơn khởi kiện
Căn cứ pháp lý: Điều 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
Bước 2: Nộp tạm ứng án phí, nhận thông báo thụ lý vụ án.
- Người khởi kiện tranh chấp đã nộp đầy đủ hồ sơ và đúng thẩm quyền thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí
- Người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự nộp lại biên lai thu tiền cho Tòa án trong thời hạn 7 ngày.
- Khi nhận được biên lại từ người khởi kiện, thẩm phán sẽ tiến hành thụ lý vụ án.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự biết về việc giải quyết vụ.
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, Chánh án Tòa án quyết định phân công thẩm phán giải quyết vụ án.
Căn cứ pháp lý: Điều 196, Điều 197 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
Bước 3: Tham gia giải quyết tranh chấp tại Tòa án.
Tòa án sẽ tiến hành các hoạt động tố tụng cần thiết để giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất. Cụ thể:
- Lấy lời khai, ý kiến của các bên tranh chấp và những người liên quan, thu thập, bổ sung tài liệu chứng cứ, hoặc triệu tập thêm những người có liên quan đên Tòa án làm việc.
- Xác minh, thu thập tài liệu chứng cứ trong quá trình giải quyết tranh chấp.
- Lập hồ sơ vụ án tranh chấp.
- Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.
- Trường hợp các bên hòa giải thành thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản mà các đương sự không có sự thay đổi ý kiến thì Thẩm phán ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Căn cứ pháp lý: Điều 212 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
Bước 4: Mở phiên Tòa xét xử
Sau khi tiến hành các hoạt động tố tụng cần thiết mà vụ án không được hòa giải thành thì Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử. Quy định về trình tự thủ tục, thành phần tham gia phiên Tòa phải được thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Sau khi xét xử sơ thẩm sẽ có bản án tranh chấp buộc các bên phải thực hiện nghĩa vụ.
Hợp đồng đặt cọc là biện pháp bảo đảm phổ biến cho các hợp đồng có giá trị lớn
Hồ sơ giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất
- Đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất (mẫu số 23 – DS ban hành kèm nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP nghị quyết hướng dẫn viết các biểu mẫu trong tố tụng dân sự)
- Giấy tờ nhân thân, sổ hộ khẩu người khởi kiện. Nếu khởi kiện theo ủy quyền thì cung cấp văn bản thể hiện việc được ủy quyền.
- Giấy tờ nhân thân, sổ hộ khẩu người bị kiện. Nếu bên bị kiện là cơ quan, tổ chức thì cung cấp giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức đó.
- Tài liệu, chứng cứ trong quá trình giao kết hợp đồng như: Hợp đồng đặt cọc mua bán đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy biên nhận, giấy giao, …
- Tài liệu, chứng cứ trong quá trình giải quyết tranh chấp như là: biên bản làm việc, hòa giải giữa các bên; nội dung trao đổi được thể hiện dưới dạng thư điện tử, fax, …
- Tuy nhiên đối với mỗi vụ án tranh chấp lại có những tình tiết, sự kiện khác nhau nên hồ sơ cần chuẩn bị cũng khác nhau.
Nhờ Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất.
Tư Vấn Giải Quyết Tranh Chấp tại Luật L24H:
- Tư vấn hướng giải quyết những tranh chấp đất đai đúng theo quy định pháp luật.
- Tư vấn, trực tiếp Soạn thảo văn bản, đơn từ cần thiết cho các thủ tục hành chính, trong quá trình tố tụng như đơn khởi kiện, đơn kháng cáo, đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự, …
- Chuẩn bị hồ sơ để làm các thủ tục pháp lý, …
>>Xem thêm chi tiết tại: Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
Trực Tiếp Tham Gia Trong Quá Trình Tố Tụng
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
- Người được ủy quyền thực hiện những thủ tục pháp lý hoặc tham gia tại phiên tòa tranh chấp.
Bài viết ở trên trình bày các thông tin liên quan đến hướng để giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất như thê nào cho tối ưu, thủ tục giải quyết và cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào nếu khởi kiện tại Tòa án mà chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng. Nếu như Quý khách có bất cứ vướng mắc nào cần luật sư TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI , xin vui lòng liên hệ qua số điện thoại tổng đài 1900633716 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.
Bài viết được chia sẻ lại từ: Luật L24H https://luat24h.com.vn/tranh-chap-hop-dong-dat-coc-mua-ban-dat
Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng April 20, 2022 at 08:58PM
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét